ตลาด
ข่าวสาร
การวิเคราะห์
ผู้ใช้
24x7
ปฏิทินเศรษฐกิจ
แหล่งเรียนรู้
ข้อมูล
- ชื่อ
- ค่าล่าสุด
- ครั้งก่อน












สัญญาณ VIP
ทั้งหมด
ทั้งหมด



ญี่ปุ่น ดัชนีแนวโนมอุตสาหกรรมการผลิตย่อยTankan (ไตรมาส 4)ค:--
ค: --
ค: --
สหราชอาณาจักร ดัชนีราคาที่อยู่อาศัย Rightmove YoY (ธ.ค.)ค:--
ค: --
ค: --
จีนแผ่นดินใหญ่ ผลผลิตภาคอุตสาหกรรม YoY (YTD) (พ.ย.)ค:--
ค: --
ค: --
จีนแผ่นดินใหญ่ อัตราการว่างงานในเขตเมือง (พ.ย.)ค:--
ค: --
ค: --
ซาอุดิอาระเบีย CPI YoY (พ.ย.)ค:--
ค: --
ค: --
ยูโรโซน ผลผลิตภาคอุตสาหกรรม YoY (ต.ค.)ค:--
ค: --
ค: --
ยูโรโซน การผลิตภาคอุตสาหกรรม MoM (ต.ค.)ค:--
ค: --
ค: --
แคนาดา ดัชนียอดขายที่อยู่อาศัยที่อยู่การปิดการขาย MoM (พ.ย.)ค:--
ค: --
ค: --
แคนาดา ดัชนีความเชื่อมั่นเศรษฐกิจแห่งชาติค:--
ค: --
ค: --
แคนาดา จำนวนที่อยู่อาศัยเริ่มสร้าง (พ.ย.)ค:--
ค: --
สหรัฐอเมริกา ดัชนีการจ้างงานภาคการผลิต NY Fed (ธ.ค.)ค:--
ค: --
ค: --
สหรัฐอเมริกา ดัชนีอุตสาหกรรมการผลิต NY Fed (ธ.ค.)ค:--
ค: --
ค: --
แคนาดา CPI หลัก YoY (พ.ย.)ค:--
ค: --
ค: --
แคนาดา การสั่งซื้อที่กำลังดำเนินอยู่ของภาคการผลิต MoM (ต.ค.)ค:--
ค: --
ค: --
สหรัฐอเมริกา ดัชนีราคาในการได้มาภาคการผลิต NY Fed (ธ.ค.)ค:--
ค: --
ค: --
สหรัฐอเมริกา ดัชนีคำสั่งซื้อภาคการผลิตใหม่ NY Fed (ธ.ค.)ค:--
ค: --
ค: --
แคนาดา คำสั่งซื้อใหม่ภาคการผลิต MoM (ต.ค.)ค:--
ค: --
ค: --
แคนาดา CPI หลัก MoM (พ.ย.)ค:--
ค: --
ค: --
แคนาดา ค่าเฉลี่ยปรับแต่ง CPI YoY (SA) (พ.ย.)ค:--
ค: --
ค: --
แคนาดา สินค้าคงคลังภาคการผลิต MoM (ต.ค.)ค:--
ค: --
ค: --
แคนาดา CPI YoY (พ.ย.)ค:--
ค: --
ค: --
แคนาดา CPI MoM (พ.ย.)ค:--
ค: --
ค: --
แคนาดา CPI YoY (SA) (พ.ย.)ค:--
ค: --
ค: --
แคนาดา CPI หลัก MoM(SA) (พ.ย.)ค:--
ค: --
ค: --
แคนาดา CPI M/M (อเมริกาใต้) (พ.ย.)ค:--
ค: --
ค: --
ผู้ว่าการคณะกรรมการธนาคารกลางสหรัฐฯ มิลานกล่าวสุนทรพจน์
สหรัฐอเมริกา ดัชนีตลาดการเคหะ NAHB (ธ.ค.)ค:--
ค: --
ค: --
ออสเตรเลีย PMI คอมโพสิตเบื้องต้น (ธ.ค.)ค:--
ค: --
ค: --
ออสเตรเลีย PMI อุตสาหกรรมบริการเบื้องต้น (ธ.ค.)ค:--
ค: --
ค: --
ออสเตรเลีย PMI อุตสาหกรรมการผลิตเบื้องต้น (ธ.ค.)ค:--
ค: --
ค: --
ญี่ปุ่น PMI อุตสาหกรรมการผลิตเบื้องต้น (SA) (ธ.ค.)ค:--
ค: --
ค: --
สหราชอาณาจักร การเปลี่ยนแปลงการจ้างงาน ILO 3 เดือน (ต.ค.)--
ค: --
ค: --
สหราชอาณาจักร จำนวนผู้ขอรับสวัสดิการการว่างงาน (พ.ย.)--
ค: --
ค: --
สหราชอาณาจักร อัตราการว่างงาน (พ.ย.)--
ค: --
ค: --
สหราชอาณาจักร อัตราการว่างงานของ ILO 3 เดือน (ต.ค.)--
ค: --
ค: --
สหราชอาณาจักร รายได้3 เดือน (รายสัปดาห์พร้อมโบนัส) YoY (ต.ค.)--
ค: --
ค: --
สหราชอาณาจักร รายได้3 เดือน (รายสัปดาห์ยกเว้นโบนัส) YoY (ต.ค.)--
ค: --
ค: --
ฝรั่งเศส PMI อุตสาหกรรมบริการเบื้องต้น (ธ.ค.)--
ค: --
ค: --
ฝรั่งเศส PMI คอมโพสิตเบื้องต้น (SA) (ธ.ค.)--
ค: --
ค: --
ฝรั่งเศส PMI อุตสาหกรรมการผลิตเบื้องต้น (ธ.ค.)--
ค: --
ค: --
เยอรมนี PMI อุตสาหกรรมบริการเบื้องต้น (SA) (ธ.ค.)--
ค: --
ค: --
เยอรมนี PMI อุตสาหกรรมการผลิตเบื้องต้น (SA) (ธ.ค.)--
ค: --
ค: --
เยอรมนี PMI คอมโพสิตเบื้องต้น (SA) (ธ.ค.)--
ค: --
ค: --
ยูโรโซน PMI คอมโพสิตเบื้องต้น (SA) (ธ.ค.)--
ค: --
ค: --
ยูโรโซน PMI อุตสาหกรรมบริการเบื้องต้น (SA) (ธ.ค.)--
ค: --
ค: --
ยูโรโซน PMI อุตสาหกรรมการผลิตเบื้องต้น (SA) (ธ.ค.)--
ค: --
ค: --
สหราชอาณาจักร PMI อุตสาหกรรมบริการเบื้องต้น (ธ.ค.)--
ค: --
ค: --
สหราชอาณาจักร PMI อุตสาหกรรมการผลิตเบื้องต้น (ธ.ค.)--
ค: --
ค: --
สหราชอาณาจักร PMI คอมโพสิตเบื้องต้น (ธ.ค.)--
ค: --
ค: --
ยูโรโซน ดัชนีความอ่อนไหวทางเศรษฐกิจ ZEW (ธ.ค.)--
ค: --
ค: --
เยอรมนี ดัชนีสถานะทางเศรษฐกิจปัจจุบัน ZEW (ธ.ค.)--
ค: --
ค: --
เยอรมนี ดัชนีความอ่อนไหวทางเศรษฐกิจ ZEW (ธ.ค.)--
ค: --
ค: --
ยูโรโซน ดุลการค้า (Not SA) (ต.ค.)--
ค: --
ค: --
ยูโรโซน ดัชนีสถานะทางเศรษฐกิจปัจจุบัน ZEW (ธ.ค.)--
ค: --
ค: --
ยูโรโซน ดุลการค้า (SA) (ต.ค.)--
ค: --
ค: --
ยูโรโซน สินทรัพย์สำรองทั้งหมด (พ.ย.)--
ค: --
ค: --
สหราชอาณาจักร อัตราเงินเฟ้อคาดการณ์--
ค: --
ค: --
สหรัฐอเมริกา อัตราการว่างงาน (SA) (พ.ย.)--
ค: --
ค: --
สหรัฐอเมริกา การจ้างงานนอกภาคการเกษตร (SA) (พ.ย.)--
ค: --
ค: --
สหรัฐอเมริกา ดัชนียอดค้าปลีก (ไม่รวมสถานีบริการเชื้อเพลิงและตัวแทนจำหน่ายรถยนต์) (SA) (ต.ค.)--
ค: --
ค: --
สหรัฐอเมริกา ดัชนียอดค้าปลีก MoM (ไม่มีรถยนต์) (SA) (ต.ค.)--
ค: --
ค: --


ไม่มีข้อมูลที่ตรงกัน
ทัศนคติล่าสุด
ทัศนคติล่าสุด
หัวข้อยอดนิยม
คอลัมนิสต์ยอดนิยม
อัปเดตล่าสุด
ไวท์เลเบล
Data API
ปลั๊กอินเว็บไซต์
โครงการพันธมิตร
ดูผลการค้นหาทั้งหมด

ไม่มีข้อมูล




Nhóm bất động sản vừa và nhỏ là tâm điểm của dòng tiền trong tuần 02 - 06/06. Ngược lại, cổ phiếu vận tải biển bị rút tiền mạnh.
Chứng khoán có diễn biến trái chiều trong tuần giao dịch đầu tháng 6. Sàn HOSE ghi nhận sụt giảm về điểm số và thanh khoản trong khi sàn HNX thì đồng thời tăng về cả 2 yếu tố trên.
Cụ thể, VN-Index giảm nhẹ 0.2% về còn 1,329.89 điểm. Khối lượng giao dịch bình quân sàn HOSE giảm nhẹ gần 1% so với tuần trước về mức 997.7 triệu đơn vị/phiên. Giá trị giao dịch bình quân giảm nhẹ 0.6% còn 22.6 ngàn tỷ đồng/phiên.
Ngược lại, HNX-Index tăng 2.4% lên 228.61 điểm. Thanh khoản sàn này tăng mạnh so với tuần trước với khối lượng giao dịch tăng gần 17% lên 112.2 triệu đơn vị/phiên. Giá trị giao dịch cũng tăng gần 24% lên 1.9 ngàn tỷ đồng/phiên.
Tổng quan thanh khoản thị trường tuần 02 - 06/06
Nhóm bất động sản thể hiện một tuần tích cực với dòng tiền. Nhiều cổ phiếu bất động sản vừa và nhỏ lọt top tăng mạnh thanh khoản trong tuần giao dịch vừa qua. SCR, DRH, CCL, HAR, DXS dẫn đầu nhóm tăng thanh khoản sàn HOSE với mức tăng trên 100%. Trong đó, SCR ghi nhận khối lượng giao dịch tăng trên 200% lên gần 10 triệu đơn vị/phiên. DRH cũng có đạt mức tăng thanh khoản hơn 200%. Tuần qua, SCR và DRH đồng loạt bứt phá thị giá với mức tăng lần lượt gần 20% và 30%.
Ở sàn HNX, một số mã bất động sản cũng lọt vào top tăng mạnh thanh khoản như NRC, TIG.
Bên cạnh nhóm bất động sản, xây dựng và chứng khoán là hai nhóm hút tiền nhẹ. CIG, HTN, CTI, C69, VC2, MST… là các mã xây dựng có thanh khoản tăng mạnh trên cả hai sàn.
Các cổ phiếu chứng khoán, chủ yếu thuộc sàn HNX, như VDS, MBS, PSI, EVS, VIG lọt top tăng mạnh thanh khoản.
Ở chiều giảm, nhóm vận tải là tâm điểm bị rút tiền. VOS, MHC, GMD, VTO, VSC, VIP chiếm phần đông trong nhóm cổ phiếu giảm mạnh thanh khoản sàn HOSE.
Top 20 mã có thanh khoản tăng/giảm cao nhất sàn HOSE
Top 20 mã có thanh khoản tăng/giảm cao nhất sàn HNX
* Danh sách các mã tăng, giảm thanh khoản nhiều nhất xét đến khối lượng giao dịch bình quân trên 100,000 đơn vị/phiên.
Chí Kiên
FILI - 19:28:00 09/06/2025
Cơ hội mua cổ x2: Cổ phiếu tăng trưởng gấp đội lợi nhuận
Đánh giá thị trường qua 4 biến số quan trọng nhất: vĩ mô nền kinh tế - yếu tố dòng tiền - vĩ mô ngành nghề - nội tại cổ phiếu
Nội dung trong video:
✔️ Sóng ĐTC 2025
✔️ Siêu cổ x2 lợi nhuận
✔️ Mua cổ nào khi thị trường chỉnh
Tôi sẽ liên tục cập nhật xu hướng Vnindex trong thời gian tới để đưa ra chiến lược đầu tư phù hợp cho anh chị và các bạn
Thêm vào đấy, sẽ có những phần phân tích chuyên sâu ngành nghề và doanh nghiệp
Khuyến nghị mua bán, quản trị danh mục đầu tư
Cảm ơn anh chị Nhà đầu tư đã theo dõi
Tác giả: Phan Thu Hằng
👇👇 THEO DÕI TẠI ĐÂY
Cổ phiếu thép - Chờ ngày nổi sóng
Quý NĐT xem phiên livestream thấy hữu ích, vui lòng đăng ký kênh để theo dõi các cập nhật thường xuyên từ Chúng tôi. Chân thành cảm ơn


Tính đến cuối tháng 3/2025, của để dành của 102 doanh nghiệp bất động sản trên sàn (HOSE, HNX và UPCoM) tăng hơn 2% so với cuối năm 2024, lên gần 137 ngàn tỷ đồng. Ngược lại, lượng tiền nắm giữ ngắn hạn lại giảm gần 5%, còn hơn 92.3 ngàn tỷ đồng.
Tuy của để dành toàn ngành tăng khiêm tốn 2% nhưng trong đó vẫn có nhiều doanh nghiệp tăng bằng lần.
Top 10 doanh nghiệp BĐS có của để dành tăng nhiều nhất (Đvt: Tỷ đồng)Nguồn: VietstockFinance
Tiêu biểu là CTCP Ngoại thương và Phát triển Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh . Của để dành của Công ty toàn bộ là doanh thu nhận trước từ hoạt động cho thuê nằm trong khoản mục doanh thu chưa thực hiện. Cuối năm 2024, khoản mục này có hơn 31 tỷ đồng ngắn hạn. Nhưng đến cuối tháng 3/2025, giá trị đã tăng lên 148 tỷ đồng, gấp 4.8 lần, chủ yếu nhờ phát sinh hơn 99 tỷ đồng doanh thu nhận trước từ cho thuê dài hạn.
Năm 2024, FDC đã hoàn thành và đưa vào hoạt động dự án tòa nhà văn phòng Fideco tại số 28 Phùng Khắc Khoan, quận 1, TPHCM. Dự án phát sinh doanh thu cho thuê giúp FDC lãi sau thuế gần 11 tỷ đồng trong quý 1/2025, gấp 30 lần cùng kỳ.
Bộ đôi CTCP Tập đoàn Đất Xanh và CTCP Dịch vụ Bất động sản Đất Xanh với lần lượt hơn 1.8 ngàn và 1 ngàn tỷ đồng của để dành tại thời điểm 31/3/2025, tăng 60% và gấp 2.1 lần so với đầu năm. Phần tăng thêm chủ yếu từ số tiền trả trước của các cá nhân mua căn hộ và đất nền.
Chia sẻ tại ĐHĐCĐ thường niên, Chủ tịch Hội đồng chiến lược DXG Lương Trí Thìn đánh giá: từ năm 2024 đến nay, thị trường đã có dấu hiệu hồi phục và đặc biệt năm 2025 hồi phục rất tốt. Công ty đã gần hoàn thiện 15 ngàn sản phẩm, đủ lượng hàng kinh doanh cho giai đoạn 2025-2027.
Vinhomes có của để dành lớn nhất
CTCP Vinhomes tiếp tục là doanh nghiệp bất động sản có của để dành cao nhất sàn với hơn 50 ngàn tỷ đồng, tăng 6% so với đầu năm.
Top 10 doanh nghiệp BĐS có của để dành lớn nhất (Đvt: Tỷ đồng)Nguồn: VietstockFinance
VHM cho biết, doanh số bán hàng quý 1/2025 đạt 35 ngàn tỷ đồng, gấp 2.2 lần so với cùng kỳ năm trước. Doanh số chưa bàn giao tại thời điểm cuối quý đạt 120 ngàn tỷ đồng, tăng 7% với cuối tháng 3/2024, chủ yếu nhờ kết quả kinh doanh tích cực từ các đại đô thị, đặc biệt là Vinhomes Wonder City ở phía Tây Hà Nội (mở bán vào giữa tháng 3/2025).
Xếp sau VHM là CTCP Tập đoàn Đầu tư Địa ốc No Va (Novaland, HOSE: NVL), có hơn 18.3 ngàn tỷ đồng của để dành, giảm 3%. Nguyên nhân thay đổi có thể do Công ty đã bàn giao sản phẩm ở một số dự án trong quý 1 như NovaWorld Phan Thiet, NovaWorld Ho Tram, Aqua City, Sunrise Riverside, Palm City... Nhờ vậy, NVL thu về hơn 1,634 tỷ đồng doanh thu thuần từ chuyển nhượng bất động sản trong 3 tháng đầu năm, gấp 3.3 lần cùng kỳ.
NVL cho biết, đang đẩy nhanh tiến độ các dự án tại TPHCM như The Grand Manhattan, Victoria Village (khu cao tầng) để hoàn thành và bắt đầu bàn giao từ cuối năm nay hoặc đầu năm 2026.
Doanh nghiệp bất động sản còn lại có của để dành vượt mốc 10 ngàn tỷ đồng là CTCP Đầu tư Sài Gòn VRG với hơn 12.4 ngàn tỷ đồng, tăng 3%, chủ yếu vẫn là doanh thu nhận trước từ hoạt động cho thuê đất và nhà xưởng khu công nghiệp (KCN).
39 doanh nghiệp có của để dành giảm
Ngược với các doanh nghiệp có lượng của để dành ấn tượng, 39 doanh nghiệp ghi nhận giá trị giảm so với đầu năm. Doanh nghiệp có mức giảm nhiều nhất là CTCP DRH Holdings với 83%, còn 92 tỷ đồng.
Top 10 doanh nghiệp BĐS có của để dành giảm nhiều nhất (Đvt: Tỷ đồng)Nguồn: VietstockFinance
Toàn bộ của để dành của DRH đều là người mua trả tiền trước ngắn hạn. Theo BCTC kiểm toán 2024, đây là khoản thanh toán theo tiến độ của khách hàng tại dự án cao ốc căn hộ - thương mại dịch vụ Aurora do công ty con của DRH làm chủ đầu tư.
Dù của để dành giảm mạnh, doanh thu thuần quý 1 của DRH chỉ đạt gần 911 triệu đồng, dưới cả giá vốn, qua đó dẫn đến khoản lỗ ròng gần 26 tỷ đồng (cùng kỳ lỗ gần 5 tỷ đồng). Đáng chú ý, toàn bộ doanh thu thuần của DRH chỉ đến từ mảng cung cấp dịch vụ, còn hoạt động bán bất động sản mang về con số 0 tròn trĩnh. Ngược lại, chi phí lãi vay xấp xỉ 34 tỷ đồng, gấp 3.7 lần cùng kỳ.
CTCP Phát triển Bất động sản Phát Đạt cũng ghi nhận mức giảm của để dành đáng kể với 80%, còn 27 tỷ đồng’ phần lớn là tiền người mua trả trước cho dự án Quy Nhơn Iconic.
Hồi cuối tháng 2/2025, Chủ tịch HĐQT PDR Nguyễn Văn Đạt chia sẻ: Quy Nhơn Iconic đã tính xong tiền sử dụng đất, giai đoạn 1 đã bán hết hàng; giai đoạn 2 dự kiến đủ điều kiện bán hàng vào giữa tháng 3/2025, sau đó Công ty sẽ mở bán. Cùng với Thuận An 1&2, những dự án này sẽ đóng góp phần lớn vào kết quả kinh doanh năm nay cho PDR.
Quý 1/2025, PDR đạt gần 438 tỷ đồng doanh thu thuần, gấp 2.7 lần cùng kỳ; lãi ròng gần 51 tỷ đồng, giảm gần 4%.
Tiền mặt nắm giữ ngắn hạn giảm gần 5%
Bên cạnh của để dành, lượng tiền nắm giữ ngắn hạn (tiền và tương đương tiền + tiền gửi ngắn hạn) cũng là khoản mục quan trọng đối với doanh nghiệp. Trong khi lượng của để dành tăng hơn 2%, lượng tiền nắm giữ ngắn hạn của 102 doanh nghiệp bất động sản được thống kê lại giảm gần 5%, về 92.3 ngàn tỷ đồng.
VHM giảm 24%, nhưng vẫn là doanh nghiệp có lượng tiền mặt cao nhất ngành với hơn 23 ngàn tỷ đồng.
DXG lọt vào top 10 doanh nghiệp có nhiều tiền nhất khi đạt xấp xỉ 5.2 ngàn tỷ đồng, gấp 3.9 lần đầu năm. Ngược lại, lượng tiền của CTCP Đầu tư và Kinh doanh Nhà Khang Điền nắm giữ ngắn hạn giảm 30%, còn gần 2.4 ngàn tỷ đồng.
10 doanh nghiệp có tiền mặt nhiều nhất tại thời điểm 31/3/2025 (Đvt: Tỷ đồng)Nguồn: VietstockFinance
“Người mua trả tiền trước” và “Doanh thu chưa thực hiện” là 2 khoản mục được các nhà đầu tư xem như “của để dành” của doanh nghiệp, bởi nó sẽ được ghi nhận vào kết quả kinh doanh khi đến kỳ hạch toán.
Hà Lễ
FILI - 10:00:00 03/06/2025
Sau bất động sản - Tới lượt ngành nào được gỡ khó?
Cuối tháng 5/2025, Chính phủ ban hành hàng loạt chính sách quan trọng như Nghị quyết 68-NQ/TW và Công điện 78/CĐ-TTg nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế tư nhân, đặc biệt là lĩnh vực xây dựng và bất động sản.
Thành lập Ban Chỉ đạo quốc gia triển khai Nghị quyết 68 về phát triển kinh tế tư nhân. Cắt giảm thời gian thủ tục pháp lý từ 3-4 năm còn 2-3 năm; Tăng khả năng tiếp cận đất đai, mặt bằng sản xuất cho doanh nghiệp; Cắt giảm ít nhất 30% thời gian, chi phí và điều kiện kinh doanh ngành xây dựng; Đơn giản hóa cấp phép xây dựng cho dự án đã có quy hoạch 1/500...
Đây là cơ hội phục hồi và tăng trưởng bền vững cho thị trường bất động sản Việt Nam trong giai đoạn 2025 trở đi.
Thành phần tham gia: Đội ngũ tư vấn (HSC Vùng HCM2 Lê Lai) - Sơn Nguyễn, Phương Nghi & Minh Kha
Quý NĐT xem phiên livestream thấy hữu ích, vui lòng đăng ký kênh để theo dõi các cập nhật thường xuyên từ Chúng tôi. Chân thành cảm ơn

CTI - Cơ sở tăng tốc dần rõ nét
CTI – CTCP Cường Thuận IDICO (CTI) – một “tay chơi” thầm lặng nhưng đang bứt tốc mạnh mẽ! Năm 2024, Doanh thu CTI lập kỷ lục, nhờ trúng hàng loạt gói thầu cao tốc lớn. Mảng xây dựng tăng hơn 115%, tận dụng hiệu quả nguồn vật liệu “cây nhà lá vườn”.
Mảng BOT: Tiếp tục là "máy ATM dòng tiền" ổn định, đặc biệt nhờ tăng giá vé và kỳ vọng khoản bồi thường hơn 1.800 tỷ từ BOT QL91 – có thể trở thành cú huých bất ngờ! Mỏ đá Thiện Tân 10 trở lại khai thác từ quý 3 tới, đúng lúc nhu cầu VLXD bùng nổ cho sân bay Long Thành và các tuyến cao tốc. Và giờ đây, CTI đang từng bước tiến vào lĩnh vực bất động sản & khu công nghiệp, với dự án Phước Tân 10.4 ha đã sẵn sàng thi công.
Liệu đây có phải là cơ hội để nhà đầu tư đồng hành cùng tăng trưởng của doanh nghiệp. Đừng bỏ lỡ phân tích chi tiết ngay sau đây!
ไวท์เลเบล
Data API
ปลั๊กอินเว็บไซต์
เครื่องมือออกแบบโปสเตอร์
โครงการพันธมิตร
ความเสี่ยงของการสูญเสียในการซื้อขายสินทรัพย์ทางการเงิน เช่น หุ้น FX สินค้าโภคภัณฑ์ ฟิวเจอร์ส พันธบัตร ETFs หรือเงินดิจิทัลอาจมีมาก คุณอาจสูญเสียเงินทุนทั้งหมดที่คุณฝากไว้กับโบรกเกอร์ของคุณ ดังนั้น คุณควรพิจารณาอย่างรอบคอบว่าการซื้อขายดังกล่าวเหมาะสมกับคุณหรือไม่ในสถานการณ์และทรัพยากรทางการเงินของคุณ
ไม่ควรตัดสินใจลงทุนโดยไม่ได้ดำเนินการตรวจสอบสถานะอย่างละเอียดถี่ถ้วนด้วยตัวเองหรือปรึกษากับที่ปรึกษาทางการเงินของคุณ เนื้อหาเว็บของเราอาจไม่เหมาะกับคุณเนื่องจากเราไม่ทราบเงื่อนไขทางการเงินและความต้องการในการลงทุนของคุณ ข้อมูลทางการเงินของเราอาจมีความล่าช้าหรือมีความไม่ถูกต้อง ดังนั้นคุณควรรับผิดชอบอย่างเต็มที่ต่อการตัดสินใจซื้อขายและการลงทุนของคุณ บริษัทจะไม่รับผิดชอบต่อการสูญเสียเงินทุนของคุณ
หากไม่ได้รับอนุญาตจากเว็บไซต์ คุณจะไม่สามารถคัดลอกกราฟิก ข้อความ หรือเครื่องหมายการค้าของเว็บไซต์ได้ สิทธิ์ในทรัพย์สินทางปัญญาในเนื้อหาหรือข้อมูลที่รวมอยู่ในเว็บไซต์นี้เป็นของผู้ให้บริการและผู้ค้าแลกเปลี่ยน
ไม่ได้ล็อกอิน
เข้าสู่ระบบเพื่อเข้าถึงฟังก์ชั่นเพิ่มเติม

สมาชิก FastBull
ยังไม่ได้เปิด
สมัคร
เข้าสู่ระบบ
ลงทะเบียน