Teklifler
Haberler
Analiz
Kullanıcı
7/24
Ekonomik Takvim
Eğitim
Veri
- İsimler
- En Yeni
- Önceki












Üyeler için Sinyal Hesapları
Tüm Sinyal Hesapları
Tüm Yarışmalar



İngiltere GfK Tüketici Güven Endeksi (Aralık)G:--
T: --
Ö: --
Japonya Benchmark Faiz OranıG:--
T: --
Ö: --
Para Politikası Beyanı
Avustralya Emtia Fiyatı YıllıkG:--
T: --
Ö: --
BOJ Basın Toplantısı
Türkiye Tüketici Güven Endeksi (Aralık)G:--
T: --
Ö: --
İngiltere Perakende Satışlar Yıllık (SA) (Kasım)G:--
T: --
İngiltere Çekirdek Perakende Satışlar Yıllık (SA) (Kasım)G:--
T: --
Almanya ÜFE Yıllık (Kasım)G:--
T: --
Ö: --
Almanya ÜFE Aylık (Kasım)G:--
T: --
Ö: --
Almanya GfK Tüketici Güven Endeksi (SA) (Ocak)G:--
T: --
İngiltere Perakende Satışlar Aylık (SA) (Kasım)G:--
T: --
Ö: --
Fransa ÜFE Aylık (Kasım)G:--
T: --
Ö: --
Avro Bölgesi Cari Hesap (SA Değil) (Ekim)G:--
T: --
Ö: --
Avro Bölgesi Cari Hesap (SA) (Ekim)G:--
T: --
Ö: --
Rusya Anahtar OranG:--
T: --
Ö: --
İngiltere CBI Dağıtım Ticaretleri (Aralık)G:--
T: --
Ö: --
İngiltere CBI Perakende Satış Beklentileri Endeksi (Aralık)G:--
T: --
Ö: --
Brezilya Cari Hesap (Kasım)G:--
T: --
Ö: --
Kanada Perakende Satışlar Aylık (SA) (Ekim)G:--
T: --
Kanada Yeni Konut Fiyat Endeksi Aylık (Kasım)G:--
T: --
Ö: --
Kanada Çekirdek Perakende Satışlar Aylık (SA) (Ekim)G:--
T: --
Amerika Birleşik Devletleri Mevcut Ev Satışları Yıllık MoM (Kasım)G:--
T: --
Amerika Birleşik Devletleri UMich Tüketici Güven Endeksi Nihai (Aralık)G:--
T: --
Ö: --
Amerika Birleşik Devletleri Conference Board İstihdam Trend Endeksi (SA) (Kasım)G:--
T: --
Avro Bölgesi Tüketici Güven Endeksi Ön Değerlendirme (Aralık)G:--
T: --
Ö: --
Amerika Birleşik Devletleri UMich 1 Yıllık Enflasyon Beklentileri Nihai (Aralık)G:--
T: --
Ö: --
Amerika Birleşik Devletleri UMich Tüketici Beklenti Endeksi Nihai (Aralık)G:--
T: --
Ö: --
Amerika Birleşik Devletleri UMich Mevcut Durum Endeksi Nihai (Aralık)G:--
T: --
Ö: --
Amerika Birleşik Devletleri Yıllık Toplam Mevcut Konut Satışları (Kasım)G:--
T: --
Amerika Birleşik Devletleri Haftalık Toplam Kule SayısıG:--
T: --
Ö: --
Amerika Birleşik Devletleri Haftalık Toplam Petrol Kulesi SayısıG:--
T: --
Ö: --
Çin, Anakara 5 Yıllık LPR--
T: --
Ö: --
Çin, Anakara 1 Yıllık LPR--
T: --
Ö: --
İngiltere Cari Hesap (üçüncü çeyrek)--
T: --
Ö: --
İngiltere GSYİH Nihai Yıllık (üçüncü çeyrek)--
T: --
Ö: --
İngiltere GSYİH Nihai Çeyreklik (üçüncü çeyrek)--
T: --
Ö: --
İtalya ÜFE Yıllık (Kasım)--
T: --
Ö: --
Meksika Ekonomik Aktivite Endeksi Yıllık (Ekim)--
T: --
Ö: --
Kanada Ulusal Ekonomik Güven Endeksi--
T: --
Ö: --
Kanada Endüstriyel Ürün Fiyat Endeksi Yıllık (Kasım)--
T: --
Ö: --
Amerika Birleşik Devletleri Chicago Fed Ulusal Aktivite Endeksi (Kasım)--
T: --
Ö: --
Kanada Endüstriyel Ürün Fiyat Endeksi Aylık (Kasım)--
T: --
Ö: --
Amerika Birleşik Devletleri Dallas Fed PCE Fiyat Endeksi Yıllık (Ekim)--
T: --
Ö: --
RBA Para Politikası Toplantı Tutanakları
Avro Bölgesi Toplam Rezerv Varlıklar (Kasım)--
T: --
Ö: --
Meksika Ticaret Dengesi (Kasım)--
T: --
Ö: --
Kanada GSYİH Yıllık (Ekim)--
T: --
Ö: --
Kanada GSYİH Aylık (SA) (Ekim)--
T: --
Ö: --
Amerika Birleşik Devletleri Çekirdek PCE Fiyat Endeksi Ön Değerlendirme Yıllık (üçüncü çeyrek)--
T: --
Ö: --
Amerika Birleşik Devletleri PCE Fiyat Endeksi Ön Değerlendirme Yıllık (üçüncü çeyrek)--
T: --
Ö: --
Amerika Birleşik Devletleri Yıllık Reel GSYİH Ön (üçüncü çeyrek)--
T: --
Ö: --
Amerika Birleşik Devletleri Savunma Dışı Dayanıklı Mallar Siparişleri Aylık (Uçak Hariç) (Ekim)--
T: --
Ö: --
Amerika Birleşik Devletleri PCE Fiyat Endeksi Ön Değerlendirme Çeyreklik (SA) (üçüncü çeyrek)--
T: --
Ö: --
Amerika Birleşik Devletleri Çekirdek PCE Fiyat Endeksi Yıllık ÇÇ Ön (SA) (üçüncü çeyrek)--
T: --
Ö: --
Amerika Birleşik Devletleri GSYİH Deflatörü Ön ÇÇ (SA) (üçüncü çeyrek)--
T: --
Ö: --
Amerika Birleşik Devletleri Dayanıklı Mallar Siparişleri Aylık (Savunma Hariç) (SA) (Ekim)--
T: --
Ö: --
Amerika Birleşik Devletleri Dayanıklı Mallar Siparişleri Aylık (Ulaşım Hariç) (Ekim)--
T: --
Ö: --
Amerika Birleşik Devletleri Reel Kişisel Tüketim Harcamaları Ön Değerlendirme Çeyreklik (üçüncü çeyrek)--
T: --
Ö: --
Amerika Birleşik Devletleri Yıllık Reel GSYİH Ön Değerlendirme Çeyreklik (SA) (üçüncü çeyrek)--
T: --
Ö: --
Amerika Birleşik Devletleri Dayanıklı Mallar Siparişi Aylık (Ekim)--
T: --
Ö: --


Eşleşen veri yok
Son Görüntülenenler
Son Görüntülenenler
Çok Konuşulan Konular
En İyi Köşe Yazarları
Son Güncelleme
Markalı Ürün
Veri API'si
Web Eklentileri
Ortaklık Programı
Tümünü Görüntüle

Veri yok
Tổng Công ty Công nghiệp mỏ Việt Bắc TKV - CTCP (Mỏ Việt Bắc, HNX: MVB) thông báo chốt quyền chia cổ tức năm 2024 bằng tiền. Ngày giao dịch không hưởng quyền là 27/05.
Với tỷ lệ thực hiện 10% - 1 cp nhận 1,000 đồng, cùng 105 triệu cp đang lưu hành, ước tính MVB cần chi 105 tỷ đồng để hoàn tất thanh toán. Dự kiến, số tiền đến tay cổ đông vào ngày 10/06.
MVB hiện là công ty con của TKV - hay Tập Công Nghiệp Than - Khoáng Sản Việt Nam (Vinacomin, ThanVinacomin). Trong đó, Vinacomin sở hữu tới 98.19% cổ phần tại MVB. Như vậy, Tập đoàn sẽ nhận về khoảng 103 tỷ đồng trong đợt chi trả này.
Tại ĐHĐCĐ thường niên 2025, mức cổ tức năm 2024 được thông qua “dự kiến là 11%”. Như vậy, có khả năng MVB còn ít nhất 1 đợt chi trả cổ tức nữa trong thời gian tới, tỷ lệ 1% (tương đương thực chi khoảng 1.05 tỷ đồng). Năm 2025, MVB giữ mức cổ tức như kế hoạch ở đại hội các năm trước đó là trên 9%.
Diễn biến giá cổ phiếu MVB từ đầu năm 2025
Về tình hình kinh doanh, MVB đạt gần 1.4 ngàn tỷ đồng doanh thu thuần và gần 64.6 tỷ đồng lãi ròng trong quý 1, tăng lần lượt 18% và 39% so với cùng kỳ năm trước. Nguyên nhân chủ yếu do sản lượng bán hàng tăng giúp doanh thu tăng tốt. Chiếu theo kế hoạch doanh thu 2.4 ngàn tỷ và lãi trước thuế 282 tỷ đồng được ĐHĐCĐ thường niên 2025 thông qua, Doanh nghiệp thực hiện được 58% mục tiêu doanh thu và 33% mục tiêu lợi nhuận năm sau quý 1.
Tình hình kinh doanh của MVB
Thực tế, MVB đưa ra kế hoạch 2025 tương đối thận trọng, khi doanh thu chia gần 2.2 lần, còn lãi trước thuế thấp hơn thực hiện 2024 khoảng 16%. Nói về kế hoạch này, Tổng Giám đốc Trịnh Hồng Ngân cho biết tình hình giá bán than Na Dương cho Nhà máy Nhiệt điện Na Dương theo giá thị trường nhưng điều kiện khai thác than gặp rất nhiều khó khăn. Than Na Dương phải tạm dừng khai thác khu II, nơi than có chất lượng tốt để đảm bảo ổn định trụ mỏ. Do đó, than Na Dương khai thác trong năm 2024 chất lượng xấu.
Để đáp ứng yêu cầu về chất lượng, MVB phải mua than chất lượng cao về phối trộn nên giá bán than cho Nhà máy Nhiệt điện cao, dẫn đến tiêu thụ giảm. Vì than Na Dương có hàm lượng lưu huỳnh cao nên chỉ có hộ Nhiệt điện Na Dương tiêu thụ. Với kế hoạch năm nay, MVB sẽ rà soát tiết giảm chi phí để đảm bảo hoàn thành.
Châu An
FILI - 08:58:00 12/05/2025
Vinacomin sắp nhận hơn 100 tỷ đồng cổ tức từ công ty con
Tổng Công ty Công nghiệp mỏ Việt Bắc TKV - CTCP (Mỏ Việt Bắc, HNX: MVB) thông báo chốt quyền chia cổ tức năm 2024 bằng tiền. Ngày giao dịch không hưởng quyền là 27/05.
Với tỷ lệ thực hiện 10% - 1 cp nhận 1,000 đồng, cùng 105 triệu cp đang lưu hành, ước tính MVB cần chi 105 tỷ đồng để hoàn tất thanh toán. Dự kiến, số tiền đến tay cổ đông vào ngày 10/06.
MVB hiện là công ty con của TKV - hay Tập Công Nghiệp Than - Khoáng Sản Việt Nam (Vinacomin, ThanVinacomin). Trong đó, Vinacomin sở hữu tới 98.19% cổ phần tại MVB. Như vậy, Tập đoàn sẽ nhận về khoảng 103 tỷ đồng trong đợt chi trả này.
Tại ĐHĐCĐ thường niên 2025, mức cổ tức năm 2024 được thông qua “dự kiến là 11%”. Như vậy, có khả năng MVB còn ít nhất 1 đợt chi trả cổ tức nữa trong thời gian tới, tỷ lệ 1% (tương đương thực chi khoảng 1.05 tỷ đồng). Năm 2025, MVB giữ mức cổ tức như kế hoạch ở đại hội các năm trước đó là trên 9%.
Về tình hình kinh doanh, MVB đạt gần 1.4 ngàn tỷ đồng doanh thu thuần và gần 64.6 tỷ đồng lãi ròng trong quý 1, tăng lần lượt 18% và 39% so với cùng kỳ năm trước. Nguyên nhân chủ yếu do sản lượng bán hàng tăng giúp doanh thu tăng tốt. Chiếu theo kế hoạch doanh thu 2.4 ngàn tỷ và lãi trước thuế 282 tỷ đồng được ĐHĐCĐ thường niên 2025 thông qua, Doanh nghiệp thực hiện được 58% mục tiêu doanh thu và 33% mục tiêu lợi nhuận năm sau quý 1.
Thực tế, MVB đưa ra kế hoạch 2025 tương đối thận trọng, khi doanh thu chia gần 2.2 lần, còn lãi trước thuế thấp hơn thực hiện 2024 khoảng 16%. Nói về kế hoạch này, Tổng Giám đốc Trịnh Hồng Ngân cho biết tình hình giá bán than Na Dương cho Nhà máy Nhiệt điện Na Dương theo giá thị trường nhưng điều kiện khai thác than gặp rất nhiều khó khăn. Than Na Dương phải tạm dừng khai thác khu II, nơi than có chất lượng tốt để đảm bảo ổn định trụ mỏ. Do đó, than Na Dương khai thác trong năm 2024 chất lượng xấu.
Để đáp ứng yêu cầu về chất lượng, MVB phải mua than chất lượng cao về phối trộn nên giá bán than cho Nhà máy Nhiệt điện cao, dẫn đến tiêu thụ giảm. Vì than Na Dương có hàm lượng lưu huỳnh cao nên chỉ có hộ Nhiệt điện Na Dương tiêu thụ. Với kế hoạch năm nay, MVB sẽ rà soát tiết giảm chi phí để đảm bảo hoàn thành.
Vinacomin sắp nhận hơn 100 tỷ đồng cổ tức từ công ty con
Tổng Công ty Công nghiệp mỏ Việt Bắc TKV - CTCP (Mỏ Việt Bắc, HNX: MVB) thông báo chốt quyền chia cổ tức năm 2024 bằng tiền. Ngày giao dịch không hưởng quyền là 27/05.
Với tỷ lệ thực hiện 10% - 1 cp nhận 1,000 đồng, cùng 105 triệu cp đang lưu hành, ước tính MVB cần chi 105 tỷ đồng để hoàn tất thanh toán. Dự kiến, số tiền đến tay cổ đông vào ngày 10/06.
MVB hiện là công ty con của TKV - hay Tập Công Nghiệp Than - Khoáng Sản Việt Nam (Vinacomin, ThanVinacomin). Trong đó, Vinacomin sở hữu tới 98.19% cổ phần tại MVB. Như vậy, Tập đoàn sẽ nhận về khoảng 103 tỷ đồng trong đợt chi trả này.
Tại ĐHĐCĐ thường niên 2025, mức cổ tức năm 2024 được thông qua “dự kiến là 11%”. Như vậy, có khả năng MVB còn ít nhất 1 đợt chi trả cổ tức nữa trong thời gian tới, tỷ lệ 1% (tương đương thực chi khoảng 1.05 tỷ đồng). Năm 2025, MVB giữ mức cổ tức như kế hoạch ở đại hội các năm trước đó là trên 9%.
Về tình hình kinh doanh, MVB đạt gần 1.4 ngàn tỷ đồng doanh thu thuần và gần 64.6 tỷ đồng lãi ròng trong quý 1, tăng lần lượt 18% và 39% so với cùng kỳ năm trước. Nguyên nhân chủ yếu do sản lượng bán hàng tăng giúp doanh thu tăng tốt. Chiếu theo kế hoạch doanh thu 2.4 ngàn tỷ và lãi trước thuế 282 tỷ đồng được ĐHĐCĐ thường niên 2025 thông qua, Doanh nghiệp thực hiện được 58% mục tiêu doanh thu và 33% mục tiêu lợi nhuận năm sau quý 1.
Thực tế, MVB đưa ra kế hoạch 2025 tương đối thận trọng, khi doanh thu chia gần 2.2 lần, còn lãi trước thuế thấp hơn thực hiện 2024 khoảng 16%. Nói về kế hoạch này, Tổng Giám đốc Trịnh Hồng Ngân cho biết tình hình giá bán than Na Dương cho Nhà máy Nhiệt điện Na Dương theo giá thị trường nhưng điều kiện khai thác than gặp rất nhiều khó khăn. Than Na Dương phải tạm dừng khai thác khu II, nơi than có chất lượng tốt để đảm bảo ổn định trụ mỏ. Do đó, than Na Dương khai thác trong năm 2024 chất lượng xấu.
Để đáp ứng yêu cầu về chất lượng, MVB phải mua than chất lượng cao về phối trộn nên giá bán than cho Nhà máy Nhiệt điện cao, dẫn đến tiêu thụ giảm. Vì than Na Dương có hàm lượng lưu huỳnh cao nên chỉ có hộ Nhiệt điện Na Dương tiêu thụ. Với kế hoạch năm nay, MVB sẽ rà soát tiết giảm chi phí để đảm bảo hoàn thành.


Xi măng La Hiên chia cổ tức 2024 với tỷ lệ 23%, thấp nhất 5 năm, do lợi nhuận giảm sâu. Sang đầu năm 2025, Doanh nghiệp bất ngờ khởi sắc với lợi nhuận quý 1 tăng gần 500% so với cùng kỳ, nhờ sản lượng và biên lãi gộp cải thiện.
CTCP Xi măng La Hiên VVMI vừa công bố ngày giao dịch không hưởng quyền nhận cổ tức năm 2024 là 15/05, với tỷ lệ thực hiện 23%, tương đương 2,300 đồng/cp. Tổng giá trị chi trả dự kiến 27.6 tỷ đồng, ngày thanh toán là 26/05.
Tổng Công ty Công nghiệp Mỏ Việt Bắc - TKV , công ty mẹ nắm giữ hơn 51% vốn CLH, sẽ là bên hưởng lợi lớn nhất từ đợt cổ tức, ước thu về hơn 14 tỷ đồng.
Dù vượt kế hoạch lợi nhuận 15%, mức chia cổ tức 2024 là thấp nhất 5 năm qua. Giai đoạn 2020-2023, CLH thường chia 2 đợt cổ tức tiền mặt với tổng tỷ lệ từ 25-35%. Kế hoạch cổ tức cho năm 2025 chỉ còn 12%.
Nguyên nhân đến từ năm 2024 được xem là giai đoạn khó khăn nhất với CLH với lãi ròng giảm 17% còn 39 tỷ đồng, thấp nhất kể từ năm 2019. Doanh thu cũng chạm đáy 3 năm, đạt 661 tỷ đồng. Doanh nghiệp cho biết thị trường xi măng tiếp tục đối mặt tình trạng cung vượt cầu, giá đầu vào chưa giảm tương ứng, cùng với đó là ảnh hưởng từ chính sách thuế và chi phí môi trường ngày càng siết chặt.
Kết quả kinh doanh giai đoạn 2020-2024 của CLH
Năm 2025, CLH đặt kế hoạch doanh thu 605 tỷ đồng và lãi trước thuế 30 tỷ đồng, lần lượt giảm 10% và 38% so với thực hiện 2024. Doanh nghiệp dự báo thị trường vẫn chưa thể phục hồi hoàn toàn trong ngắn hạn, mặc dù kỳ vọng lực cầu có thể cải thiện ở nửa sau năm nếu chính sách đầu tư công được đẩy nhanh và chi phí tài chính duy trì ở mức thấp.
Tuy vậy, quý 1/2025 lại ghi nhận kết quả tích cực hơn. Doanh thu thuần của CLH đạt hơn 146 tỷ đồng, tăng 25% so với cùng kỳ. Lãi trước thuế đạt 2.8 tỷ đồng, tăng gần 500%, trong khi lãi ròng 2.2 tỷ đồng. Sản lượng tiêu thụ và giá bán đều cải thiện, biên lãi gộp tăng từ 6% lên 8%.
Diễn biến giá cổ phiếu CLH trên sàn cũng cho thấy sự đồng pha với kết quả kinh doanh. Từ đầu tháng 4 đến nay, giá cổ phiếu tăng hơn 14%, hiện giao dịch quanh mức 23,400 đồng/cp. Thanh khoản bình quân gần 7,000 cp/phiên kể từ đầu năm.
Diễn biến giá cổ phiếu CLH từ đầu năm đến nay
Thế Mạnh
FILI - 09:21:18 02/05/2025
Tổng Công ty Công nghiệp mỏ Việt Bắc TKV - CTCP thông báo chốt danh sách cổ đông nhận cổ tức năm 2023 bằng tiền mặt. Ngày giao dịch không hưởng quyền là 24/06/2024.
Tỷ lệ thực hiện là 13%, tương ứng cổ đông sở hữu 1 cp được nhận 1,300 đồng. Với 105 triệu cp đang lưu hành, ước tính Doanh nghiệp cần chi gần 137 tỷ đồng để hoàn tất đợt trả cổ tức. Thời gian thực hiện dự kiến vào ngày 10/07/2024.
Hiện, Tập Đoàn Công Nghiệp Than - Khoáng Sản Việt Nam (Vinacomin) đang là công ty mẹ của MVB, sở hữu hơn 103.1 triệu cp, tỷ lệ 98.194%, dự kiến Vinacomin sẽ nhận khoảng 134 tỷ đồng.
MVB cũng cho biết đề án tái cơ cấu của Tập Đoàn Công Nghiệp Than - Khoáng Sản Việt Nam đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt vẫn giữ nguyên tỷ lệ góp vốn của Vinacomin tại MVB như hiện nay.
Từ khi niêm yết trên HNX năm 2020 đến nay, MVB vẫn duy trì trả cổ tức đều đặn bằng tiền, với tỷ lệ dao động từ 10-16%.
Nguồn: VietstockFinance
Về tình hình kinh doanh, năm 2024, MVB lên kế hoạch Công ty mẹ với tổng doanh thu hơn 2,436 tỷ đồng và lợi nhuận sau thuế gần 241 tỷ đồng, lần lượt tăng 2% và 13% so với thực hiện 2023.
Trong đó, chỉ tiêu than nguyên khai đạt 1,126 ngàn tấn, bóc đất đá 9,970 ngàn m3, than sạch sản xuất và nhập khẩu 1,400 ngàn tấn và than tiêu thụ 1,400 ngàn tấn. MVB dự kiến chia cổ tức 2024 với tỷ lệ tối thiểu 9%.
Khép lại quý đầu năm 2024, MVB ghi nhận doanh thu thuần hợp nhất hơn 1,171 tỷ đồng và lãi ròng hơn 46 tỷ đồng, lần lượt giảm 6% và 30% so với cùng kỳ 2023. Lý giải nguyên nhân, Doanh nghiệp cho biết do sản lượng tiêu thụ giảm khiến doanh thu giảm, đồng thời giá vốn tăng dẫn đến lợi nhuận giảm.
KQKD MVB từ quý 1/2022 - quý 4/2024
Phiên sáng 31/05, giá cổ phiếu MVB đang giao dịch quanh mức 21,000 đồng/cp, tăng nhẹ 1% so với đầu năm, thanh khoản bình quân chỉ gần 2 ngàn cp/phiên.
Thanh Tú
FILI
Vinacomin sắp nhận 134 tỷ đồng cổ tức từ MVB
Tổng Công ty Công nghiệp mỏ Việt Bắc TKV - CTCP (HNX: MVB) thông báo chốt danh sách cổ đông nhận cổ tức năm 2023 bằng tiền mặt. Ngày giao dịch không hưởng quyền là 24/06/2024.
Tỷ lệ thực hiện là 13%, tương ứng cổ đông sở hữu 1 cp được nhận 1,300 đồng. Với 105 triệu cp đang lưu hành, ước tính Doanh nghiệp cần chi gần 137 tỷ đồng để hoàn tất đợt trả cổ tức. Thời gian thực hiện dự kiến vào ngày 10/07/2024.
Hiện, Tập Đoàn Công Nghiệp Than - Khoáng Sản Việt Nam (Vinacomin) đang là công ty mẹ của MVB, sở hữu hơn 103.1 triệu cp, tỷ lệ 98.194%, dự kiến Vinacomin sẽ nhận khoảng 134 tỷ đồng.
MVB cũng cho biết đề án tái cơ cấu của Tập Đoàn Công Nghiệp Than - Khoáng Sản Việt Nam đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt vẫn giữ nguyên tỷ lệ góp vốn của Vinacomin tại MVB như hiện nay.
Từ khi niêm yết trên HNX năm 2020 đến nay, MVB vẫn duy trì trả cổ tức đều đặn bằng tiền, với tỷ lệ dao động từ 10-16%.
Nguồn: VietstockFinance
Về tình hình kinh doanh, năm 2024, MVB lên kế hoạch Công ty mẹ với tổng doanh thu hơn 2,436 tỷ đồng và lợi nhuận sau thuế gần 241 tỷ đồng, lần lượt tăng 2% và 13% so với thực hiện 2023.
Trong đó, chỉ tiêu than nguyên khai đạt 1,126 ngàn tấn, bóc đất đá 9,970 ngàn m3, than sạch sản xuất và nhập khẩu 1,400 ngàn tấn và than tiêu thụ 1,400 ngàn tấn. MVB dự kiến chia cổ tức 2024 với tỷ lệ tối thiểu 9%.
Khép lại quý đầu năm 2024, MVB ghi nhận doanh thu thuần hợp nhất hơn 1,171 tỷ đồng và lãi ròng hơn 46 tỷ đồng, lần lượt giảm 6% và 30% so với cùng kỳ 2023. Lý giải nguyên nhân, Doanh nghiệp cho biết do sản lượng tiêu thụ giảm khiến doanh thu giảm, đồng thời giá vốn tăng dẫn đến lợi nhuận giảm.
Phiên sáng 31/05, giá cổ phiếu MVB đang giao dịch quanh mức 21,000 đồng/cp, tăng nhẹ 1% so với đầu năm, thanh khoản bình quân chỉ gần 2 ngàn cp/phiên.
Vinacomin sắp nhận 134 tỷ đồng cổ tức từ MVB
Tổng Công ty Công nghiệp mỏ Việt Bắc TKV - CTCP (HNX: MVB) thông báo chốt danh sách cổ đông nhận cổ tức năm 2023 bằng tiền mặt. Ngày giao dịch không hưởng quyền là 24/06/2024.
Tỷ lệ thực hiện là 13%, tương ứng cổ đông sở hữu 1 cp được nhận 1,300 đồng. Với 105 triệu cp đang lưu hành, ước tính Doanh nghiệp cần chi gần 137 tỷ đồng để hoàn tất đợt trả cổ tức. Thời gian thực hiện dự kiến vào ngày 10/07/2024.
Hiện, Tập Đoàn Công Nghiệp Than - Khoáng Sản Việt Nam (Vinacomin) đang là công ty mẹ của MVB, sở hữu hơn 103.1 triệu cp, tỷ lệ 98.194%, dự kiến Vinacomin sẽ nhận khoảng 134 tỷ đồng.
MVB cũng cho biết đề án tái cơ cấu của Tập Đoàn Công Nghiệp Than - Khoáng Sản Việt Nam đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt vẫn giữ nguyên tỷ lệ góp vốn của Vinacomin tại MVB như hiện nay.
Từ khi niêm yết trên HNX năm 2020 đến nay, MVB vẫn duy trì trả cổ tức đều đặn bằng tiền, với tỷ lệ dao động từ 10-16%.
Nguồn: VietstockFinance
Về tình hình kinh doanh, năm 2024, MVB lên kế hoạch Công ty mẹ với tổng doanh thu hơn 2,436 tỷ đồng và lợi nhuận sau thuế gần 241 tỷ đồng, lần lượt tăng 2% và 13% so với thực hiện 2023.
Trong đó, chỉ tiêu than nguyên khai đạt 1,126 ngàn tấn, bóc đất đá 9,970 ngàn m3, than sạch sản xuất và nhập khẩu 1,400 ngàn tấn và than tiêu thụ 1,400 ngàn tấn. MVB dự kiến chia cổ tức 2024 với tỷ lệ tối thiểu 9%.
Khép lại quý đầu năm 2024, MVB ghi nhận doanh thu thuần hợp nhất hơn 1,171 tỷ đồng và lãi ròng hơn 46 tỷ đồng, lần lượt giảm 6% và 30% so với cùng kỳ 2023. Lý giải nguyên nhân, Doanh nghiệp cho biết do sản lượng tiêu thụ giảm khiến doanh thu giảm, đồng thời giá vốn tăng dẫn đến lợi nhuận giảm.
Phiên sáng 31/05, giá cổ phiếu MVB đang giao dịch quanh mức 21,000 đồng/cp, tăng nhẹ 1% so với đầu năm, thanh khoản bình quân chỉ gần 2 ngàn cp/phiên.
Markalı Ürün
Veri API'si
Web Eklentileri
Poster Oluşturucu
Ortaklık Programı
Hisse senetleri, döviz, emtialar, vadeli işlemler, tahviller, ETF'ler veya kripto gibi finansal varlıkların alım satımında kayıp riski ciddi miktarda olabilir. Brokerınıza yatırdığınız parayı tamamen kaybedebilirsiniz. Bu nedenle, koşullarınız ve finansal kaynaklarınız ışığında bu tür bir ticaretin sizin için uygun olup olmadığını dikkatle değerlendirmelisiniz.
Kendi kendinize durum tespiti yapmadan veya mali danışmanlarınıza danışmadan hiçbir yatırım yapmamalısınız. Mali durumunuzu ve yatırım ihtiyaçlarınızı bilmediğimiz için web içeriğimiz size uygun olmayabilir. Mali bilgilerimizin gecikmesi veya yanlışlık içermesi mümkündür; bu nedenle tüm işlemlerinizin ve yatırım kararlarınızın sorumluluğu tamamen size ait olacaktır. Kaybedilen sermayenizden şirket sorumlu olmayacaktır.
Web sitesinden izin almadan web sitesindeki grafikleri, metinleri veya ticari markaları kopyalamanıza izin verilmez. Bu web sitesinde yer alan içerik veya verilere ilişkin fikri mülkiyet hakları, sağlayıcılarına ve borsa tüccarlarına aittir.
Oturum Açılmadı
Daha fazla özelliğe erişmek için oturum açın

FastBull Üyesi
Henüz değil
Satın al
Giriş Yap
Kaydol