Teklifler
Haberler
Analiz
Kullanıcı
7/24
Ekonomik Takvim
Eğitim
Veri
- İsimler
- En Yeni
- Önceki












Üyeler için Sinyal Hesapları
Tüm Sinyal Hesapları
Tüm Yarışmalar



Endonezya 7 Günlük Ters Repo OranıG:--
T: --
Ö: --
Endonezya Mevduat Tesisi Oranı (Aralık)G:--
T: --
Ö: --
Endonezya Kredi Verme Tesisi Oranı (Aralık)G:--
T: --
Ö: --
Endonezya Kredi Büyümesi Yıllık (Kasım)G:--
T: --
Ö: --
Güney Afrika Çekirdek TÜFE Yıllık (Kasım)G:--
T: --
Ö: --
Güney Afrika TÜFE Yıllık (Kasım)G:--
T: --
Ö: --
Almanya Ifo İş Beklentileri Endeksi (SA) (Aralık)G:--
T: --
Almanya Ifo Mevcut İş Durumu Endeksi (SA) (Aralık)G:--
T: --
Ö: --
Almanya IFO İş İklimi Endeksi (SA) (Aralık)G:--
T: --
Avro Bölgesi Çekirdek TÜFE Nihai Aylık (Kasım)G:--
T: --
Ö: --
Avro Bölgesi İşgücü Maliyeti Yıllık (üçüncü çeyrek)G:--
T: --
Avro Bölgesi Çekirdek TÜFE Nihai Yıllık (Kasım)G:--
T: --
Ö: --
Avro Bölgesi Çekirdek TÜFE Nihai Aylık (Kasım)G:--
T: --
Ö: --
Avro Bölgesi Çekirdek TÜFE Nihai Yıllık (Kasım)G:--
T: --
Ö: --
Avro Bölgesi TÜFE Yıllık (Tütün Hariç) (Kasım)G:--
T: --
Ö: --
Avro Bölgesi TÜFE Aylık (Gıda ve Enerji Hariç) (Kasım)G:--
T: --
Ö: --
Avro Bölgesi Brüt Ücretler Yıllık (üçüncü çeyrek)G:--
T: --
Ö: --
Avro Bölgesi TÜFE Nihai Yıllık (Kasım)G:--
T: --
Ö: --
Avro Bölgesi TÜFE Nihai Aylık (Kasım)G:--
T: --
Ö: --
İngiltere CBI Endüstriyel Fiyat Beklentileri (Aralık)G:--
T: --
Ö: --
İngiltere CBI Endüstriyel Trendler - Siparişler (Aralık)G:--
T: --
Ö: --
Amerika Birleşik Devletleri MBA Mortgage Başvuru Aktivitesi Endeksi HaftalıkG:--
T: --
Ö: --
Amerika Birleşik Devletleri ÇED Haftalık Ham Petrol İthalat DeğişimleriG:--
T: --
Ö: --
Amerika Birleşik Devletleri EIA Haftalık Cushing, Oklahoma Ham Petrol Stokları DeğişimiG:--
T: --
Ö: --
Amerika Birleşik Devletleri EIA Haftalık Ham Petrol Stokları DeğişimiG:--
T: --
Ö: --
Amerika Birleşik Devletleri ÇED Haftalık Isıtma Yağı Stok DeğişimleriG:--
T: --
Ö: --
Amerika Birleşik Devletleri EIA Haftalık Benzin Stokları DeğişimiG:--
T: --
Ö: --
Amerika Birleşik Devletleri ÇED Haftalık Ham Petrol Talep Projeksiyonu (Üretim Bazlı)G:--
T: --
Ö: --
Rusya ÜFE Yıllık (Kasım)G:--
T: --
Ö: --
Rusya ÜFE Aylık (Kasım)G:--
T: --
Ö: --
Avustralya Tüketici Enflasyon Beklentileri--
T: --
Ö: --
Güney Afrika ÜFE Yıllık (Kasım)--
T: --
Ö: --
Avro Bölgesi İnşaat Çıktısı Aylık (SA) (Ekim)--
T: --
Ö: --
Avro Bölgesi İnşaat Çıktısı Yıllık (Ekim)--
T: --
Ö: --
İngiltere BOE MPC Oy Değişmedi (Aralık)--
T: --
Ö: --
Meksika Perakende Satışlar Aylık (Ekim)--
T: --
Ö: --
İngiltere Benchmark Faiz Oranı--
T: --
Ö: --
İngiltere BOE MPC Oy Kesintisi (Aralık)--
T: --
Ö: --
İngiltere BOE MPC Oy Artışı (Aralık)--
T: --
Ö: --
MPC Oranı Beyanı
Avro Bölgesi ECB Mevduat Oranı--
T: --
Ö: --
Avro Bölgesi ECB Marjinal Kredi Oranı--
T: --
Ö: --
Avro Bölgesi ECB Ana Refinansman Oranı--
T: --
Ö: --
ECB Para Politikası Beyanı
Kanada Ortalama Haftalık Kazançlar Yıllık (Ekim)--
T: --
Ö: --
Amerika Birleşik Devletleri Çekirdek TÜFE Yıllık (SA Değil) (Kasım)--
T: --
Ö: --
Amerika Birleşik Devletleri Çekirdek TÜFE Aylık (SA) (Kasım)--
T: --
Ö: --
Amerika Birleşik Devletleri Haftalık İlk İşsizlik Başvuruları (SA)--
T: --
Ö: --
Amerika Birleşik Devletleri Haftalık Devam Eden İşsizlik Başvuruları (SA)--
T: --
Ö: --
Amerika Birleşik Devletleri Reel Gelir Aylık (SA) (Kasım)--
T: --
Ö: --
Amerika Birleşik Devletleri TÜFE Aylık (SA) (Kasım)--
T: --
Ö: --
Amerika Birleşik Devletleri TÜFE Yıllık (SA Değil) (Kasım)--
T: --
Ö: --
Amerika Birleşik Devletleri İlk İşsizlik Başvuruları 4 Haftalık Ortalama (SA)--
T: --
Ö: --
Amerika Birleşik Devletleri TÜFE Aylık (SA Değil) (Kasım)--
T: --
Ö: --
Amerika Birleşik Devletleri Philadelphia Fed İş Aktivitesi Endeksi (SA) (Aralık)--
T: --
Ö: --
Amerika Birleşik Devletleri Philadelphia Fed İmalat İstihdam Endeksi (Aralık)--
T: --
Ö: --
Amerika Birleşik Devletleri Çekirdek TÜFE (SA) (Kasım)--
T: --
Ö: --
ECB Basın Toplantısı
Amerika Birleşik Devletleri Conference Board İstihdam Trend Endeksi (SA) (Ekim)--
T: --
Ö: --


Eşleşen veri yok
Son Görüntülenenler
Son Görüntülenenler
Çok Konuşulan Konular
En İyi Köşe Yazarları
Son Güncelleme
Markalı Ürün
Veri API'si
Web Eklentileri
Ortaklık Programı
Tümünü Görüntüle

Veri yok
7 chìa khóa đầu tư cổ phiếu ngành ngân hàng 2026
Đâu sẽ là động lực năm 2026-2027: Tăng trưởng tín dụng và cải cách chính sách
Sau khi thị trường điều chỉnh, nhiều cổ phiếu ngân hàng chiết khấu rất sâu: VPB giảm gần 32% từ đỉnh, CTG giảm ít nhất 16% từ đỉnh. Giảm sâu như vậy liệu có hấp dẫn để đầu tư không nhỉ, chúng ta sẽ đánh giá tiềm năng tròng 2026 là gì nhé.
1. Cải cách mở khóa tiềm năng dài hạn: Những thay đổi chính sách năm 2025 – triển khai Basel 3
2. Quy định trần sở hữu nước ngoài linh hoạt hơn
3 & 4. Thị trường vàng và tài sản số được quản lý
5. Khả năng loại bỏ hạn mức tăng trưởng tín dụng – nâng cao sức hấp dẫn của
ngành Ngân hàng trong trung và dài hạn
6. Đẩy mạnh giải ngân vốn đầu tư công, phát triển cơ sở hạ tầng
7. Rủi ro thanh khoản vẫn hiện hữu nhưng trong tầm kiểm soát.
Theo hệ thống đánh giá, TCB và VPB khá vượt trội khi đạt được điểm số cao hơn hầu hết các cổ phiếu trong ngành. Ở nhóm ngân hàng quốc doanh, VCB đang nổi lên với nhiều đánh giá tích cực hơn so với BID CTG
Một mã ngân hàng vào 'vùng sáng' được khuyến nghị mua, kỳ vọng tăng 17%
Chứng khoán Mirae Asset vừa đưa ra khuyến nghị MUA đối với cổ phiếu MBB của Ngân hàng Quân đội, với giá mục tiêu 28.600 đồng/cổ phiếu, tương ứng mức sinh lời kỳ vọng gần 17% so với thị giá hiện tại.
Điểm nhấn đầu tư
MBB ghi nhận KQKD 9T2025 tích cực với tổng thu nhập hoạt động (TOI) đạt 48,165 tỷ đồng (+24% svck) và lợi nhuận trước thuế đạt 23,139 tỷ đồng (+11.6% svck). Tăng trưởng được thúc đẩy bởi mở rộng tín dụng mạnh mẽ và tăng thu nhập ngoài lãi, dù lợi nhuận phần nào bị ảnh hưởng bởi chi phí dự phòng tăng cao.Thu nhập lãi thuần (NII) tăng 23.5% svck lên 37,055 tỷ đồng, trong khi thu nhập phí thuần (NFI) tăng mạnh 40.5% svck lên 4,478 tỷ đồng. Trong cơ cấu NFI, bảo hiểm đóng góp 2,197 tỷ đồng (+50.9% svck), dịch vụ thanh toán 1,084 tỷ đồng (+27.8% svck), và môi giới 530 tỷ đồng (+374.6% svck), trong khi các dịch vụ khác giảm 38% svck còn 661 tỷ đồng. Tỷ lệ CIR giảm mạnh 234đcb svck xuống tỷ lệ 27.9%, phản ánh khả năng kiểm soát chi phí hiệu quả. Chi phí dự phòng tăng mạnh 82.2% svck lên 11,574 tỷ đồng; riêng Q3/2025, chi phí dự phòng của MB tăng 131.8% svck lên 3,801 tỷ đồng. TOI Q3/2025 đạt 15,596 tỷ đồng (+22.8% svck), với NII 12,991 tỷ đồng (+24.7% svck) và NFI 1,326 tỷ đồng (+50% svck), chủ yếu đến từ bảo hiểm và dịch vụ thanh toán.
Tăng trưởng tín dụng đạt 18.5% YTD lên 960 nghìn tỷ đồng, trong đó dư nợ cho vay tăng 20% YTD lên 931 nghìn tỷ đồng, khẳng định vị thế dẫn đầu ngành của MBB về mở rộng tín dụng. Tổng tài sản tăng 17.7% YTD lên 1,329 triệu tỷ đồng. Danh mục trái phiếu doanh nghiệp giảm 15.6% YTD xuống 28.2 nghìn tỷ đồng. Xét theo ngành, cho vay thương mại tăng 16% YTD (27.8% tổng dư nợ), sản xuất tăng 21.7% YTD (22.4%), và kinh doanh BĐS tăng mạnh 51.3% YTD lên 10.4%, phản ánh chiến lược tái gia nhập có chọn lọc vào lĩnh vực BĐS. Cho vay xây dựng và lưu trú – du lịch tăng lần lượt 20.4% và 13.4% YTD. Cho vay bán lẻ tăng 11.1% YTD, khiến tỷ trọng giảm còn 23.5% (từ 26.3%).
Chất lượng tài sản: Bất chấp tăng trưởng tín dụng mạnh, chất lượng tài sản vẫn cải thiện rõ rệt. Tỷ lệ nợ xấu (NPL) giảm còn 1.87% (-36đcb svck), nợ xấu mở rộng giảm còn 3.23% (-89đcb svck). Tỷ lệ bao phủ nợ xấu (LLR) tăng nhẹ lên 79.2% (+10đcb svck).
NIM và CASA: Tiền gửi khách hàng tăng 10.3% YTD lên 788 nghìn tỷ đồng, chiếm 69% nguồn vốn chịu lãi. CASA đạt 292,000 tỷ đồng (37%; +50đcb svck, -90đcb QoQ), trong khi huy động giấy tờ có giá tăng 33% YTD lên 171 nghìn tỷ (15.1% nợ chịu lãi) với mức chi phí vốn cao hơn (lãi suất ~5.5%). NIM TTM giảm 20đcb svck do lợi suất tài sản giảm nhanh hơn chi phí vốn. Tuy nhiên, NIM tăng 9đcb QoQ trong Q3/2025, được hỗ trợ bởi mức phục hồi 19đcb của lợi suất tài sản, dù chi phí vốn tăng 16đcb.
Dự phóng 2026F: NII dự kiến đạt 55,840 tỷ (+15% svck); NFI 5,385 tỷ (+11.5% svck); LNTT 36,363 tỷ (+16.9% svck), với tăng trưởng tín dụng và ROE duy trì ổn định.
Hai mã ngân hàng được khuyến nghị mua, kỳ vọng tăng 25%
Chứng khoán Mirae Asset mới đây đã đưa ra khuyến nghị mua đối với hai cổ phiếu ngân hàng là VCB và MBB, dựa trên triển vọng tăng trưởng tín dụng tích cực, chất lượng tài sản ổn định và dư địa tăng giá đáng kể trong trung hạn.
Khuyến nghị MUA cổ phiếu VCB với giá mục tiêu 70.800 đồng/cổ phiếu, kỳ vọng tăng 25%
Khuyến nghị MUA cổ phiếu MBB với giá mục tiêu 28.600 đồng/cổ phiếu, kỳ vọng tăng 20%
Pyn Elite Fund trở lại trong danh sách cổ đông nắm trên 1% vốn tại MB
Ngân hàng TMCP Quân đội (MBB) vừa cập nhật danh sách các cổ đông sở hữu từ 1% vốn điều lệ ngân hàng.
Theo đó, Pyn Elite Fund (NON-UCITS) xuất hiện trở lại trong nhóm cổ đông sở hữu từ 1% vốn MB trở lên, nắm giữ gần 82 triệu cp, tương ứng tỷ lệ sở hữu là 1,02%.
Tổng Công ty Xây dựng Số 1 - CTCP (UPCoM: CC1) có báo cáo ĐTM về dự án đầu tư xây dựng cầu Cát Lái và đường dẫn. Chỉ trong vài nửa đầu tháng 12, HĐQT CC1 phê duyệt kế hoạch vay hơn chục ngàn tỷ đồng từ các nhà băng.
Theo báo cáo, dự án cầu Cát Lái và đường dẫn có tổng chiều dài tuyến khoảng 11,642km, thuộc địa phận phường Cát Lái, TPHCM và xã Đại Phước, tỉnh Đồng Nai. Điểm đầu dự án nằm trên đường Nguyễn Thị Định, cách nút giao Mỹ Thủy khoảng 400m. Điểm cuối dự án Km13+142, giao với đường cao tốc Bến Lức – Long Thành tại khoảng Km33+500.
Vị trí cầu Cát Lái trực tiếp thay thế tuyến phà Cát Lái hiện hữu – tuyến trung chuyển khoảng 50,000 lượt hành khách và phương tiện mỗi ngày, thường xuyên xảy ra ùn tắc vào giờ cao điểm. Phía tỉnh Đồng Nai, khu vực đầu cầu nằm trên địa bàn xã Đại Phước cách trung tâm TP. Biên Hòa (cũ) khoảng 25 km và cách sân bay quốc tế Long Thành khoảng 15 km. Phía TPHCM, khu vực đầu cầu thuộc địa bàn phường Cát Lái nằm ở rìa Đông Nam đô thị trung tâm, nơi tập trung khu đô thị Cát Lái, Khu dân cư Cát Lái, Cảng Cát Lái và hệ thống logistics – kho bãi lớn nhất miền Nam.
Dự án được đầu tư theo hình thức PPP, Hợp đồng BT thanh toán bằng ngân sách nhà nước. Nhà đầu tư huy động vốn chủ sở hữu và vốn vay để thực hiện đầu tư xây dựng dự án, thanh toán bằng ngân sách nhà nước. Vốn ngân sách nhà nước không sử dụng trong thực hiện dự án, chỉ sử dụng vốn ngân sách để thanh toán cho Nhà đầu tư sau khi đưa công trình vào khai thác.
Tiến độ thực hiện từ năm 2025 – 2029. Tổng mức đầu tư (đã gồm lãi vay) gần 17.7 ngàn tỷ đồng. Trong đó, chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hơn 3.4 ngàn tỷ đồng; chi phí xây dựng gần 9.5 ngàn tỷ đồng.
Tổng mức đầu tư dự án
Tổng nhu cầu sử dụng đất vĩnh viễn của dự án khoảng 140.8 ha, bao gồm 14.9ha đất ở; 13.3ha đất đường giao thông; 13.2ha đất sông, ngòi, kênh, rạch; 1.03ha đất phi nông nghiệp khác; hơn 43.5ha đất nông nghiệp cần chuyển đổi mục đích.
Ngày 20/10, UBND tỉnh Đồng Nai chấp thuận nhà đầu tư đề xuất dự án đầu tư xây dựng cầu Long Hưng và dự án xây dựng cầu Cát Lái theo phương thức đối tác công tư. Trong đó, ngoài cầu Cát Lái, với dự án cầu Long Hưng (cầu Đồng Nai 2) và đường dẫn, UBND tỉnh ủng hộ chủ trương việc CC1 nghiên cứu thực hiện dự án, Công ty phối hợp với các sở ngành, địa phương có dự án đi qua nghiên cứu hướng tuyến dự án, lập các quy hoạch liên quan, xác định chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư, nhu cầu sử dụng đất…. Sau khi thống nhất với UBND TPHCM về giao UBND tỉnh Đồng Nai là cơ quan có thẩm quyền triển khai thực hiện dự án cầu Long Hưng sẽ xem xét việc giao đơn vị đề xuất dự án theo quy định luật PPP.
Tính tới cuối quý 3/2025, CC1 có tổng tài sản gần 15.8 ngàn tỷ đồng, trong đó vốn chủ sở hữu hơn 4.5 tỷ đồng. Nợ vay và nợ thuê tài chính hơn 6 ngàn tỷ đồng.
Hôm 11/12 vừa qua, HĐQT CC1 chấp thuận phương án phát hành thư xác nhận cung cấp tín dụng bởi Ngân hàng TMCP Quân Đội - Sở giao dịch 2 (MB, HOSE: MBB) với giá trị gần 3,537 tỷ đồng. Trước đó ít ngày, HĐQT thông qua việc vay Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV, HOSE: BID) - Chi nhánh TPHCM 1,770 tỷ đồng, trong đó mức vay, bảo lãnh thanh toán, L/C tối đa 590 tỷ đồng. Đầu tháng 12, cũng tại BIDV, CC1 chấp thuận vay 6,000 tỷ đồng; trong đó hạn mức vay, bảo lãnh thanh toán, L/C tối đa 2,000 tỷ đồng.
Ngày 09/01/2026 tới đây, CC1 sẽ tổ chức họp ĐHĐCĐ bất thường để thông qua việc tăng vốn điều lệ, miễn nhiệm và bầu bổ sung thành viên HĐQT nhiệm kỳ 2021-2026, cùng nội dung khác theo thẩm quyền đại hội.
Thu Minh
fili - 10:48:37 15/12/2025
MỚI
MBB: Phân tích kỹ thuật đa khung thời gian - Góc nhìn theo VSA
Trên khung thời gian tuần, MBB đang vận động ngay sát vùng kháng cự hình thành từ FVG trước đó. Đây là vùng giá từng để lại khoảng trống cung cầu và thường tạo ra phản ứng mạnh khi giá quay trở lại.
Khung W1
Quan sát hai cây nến tuần gần nhất. Nến số 1 là một cây nến tăng mạnh, spread và thân nến dài, khối lượng vượt trung bình 20 phiên, cho thấy lực cầu chủ động và quyết liệt. Tuy nhiên khi giá tiến sâu vào vùng kháng cự, áp lực bán bắt đầu xuất hiện rõ ràng, thể hiện qua supply tail có chiều dài đáng kể.
Sang nến số 2, đầu tuần giá vẫn được đẩy lên nhưng từ giữa đến cuối tuần, lực cung chiếm ưu thế và ép giá quay đầu giảm, đóng cửa dưới vùng kháng cự. Khối lượng tuần này suy giảm so với nến trước, cho thấy dòng tiền từ cả cung và cầu đều yếu đi, nhưng việc supply tail vẫn xuất hiện khẳng định nguồn cung tại vùng này vẫn đang hiện diện và gây áp lực lên giá.
Khung D1
Chuyển sang khung thời gian ngày, trước hết nhìn vào cây nến giảm điểm gần nhất. Xét riêng hành động giá, đây là một cây nến có spread và thân nến dài, thể hiện momentum giảm khá mạnh. Tuy nhiên khi đặt trong tương quan với khối lượng, ta thấy khối lượng không quá lớn dù cao hơn phiên liền trước. Điều này cho thấy lực bán ra chưa mang tính chủ động từ dòng tiền lớn, mà thiên nhiều hơn về phản ứng tâm lý và sự hoảng loạn ngắn hạn từ nhóm nhà đầu tư nhỏ lẻ.
Nhìn ngược lại swing tăng trước đó gồm ba cây nến tăng liên tiếp, ta thấy một câu chuyện khác. Khối lượng được gia tăng dần theo nhịp tăng, cho thấy dòng tiền lớn đã tham gia. Nến số 2 trong swing này là cây nến tăng mạnh với khối lượng đột biến, đại diện cho hành động đánh lên rõ ràng của tổ chức. Ngay sau đó là một cây nến tăng tiếp theo nhưng khối lượng rơi vào trạng thái extra volume, trong khi mức tăng giá không còn tương xứng, kèm supply tail.
Điều này cho thấy khi giá tiếp cận vùng cung, lượng bán lớn đã xuất hiện để hấp thụ lực mua. Sau cú chạm cung đó, giá điều chỉnh trở lại vùng hỗ trợ và hình thành một nền giá nhỏ đi ngang, khối lượng giảm dần. Đây là tín hiệu cho thấy khu vực này đang diễn ra quá trình hấp thụ cung, nơi bên bán dần cạn kiệt và thị trường tạm thời cân bằng trở lại.
Nhận định và dự báo
Nếu xét trước phiên giảm mạnh ngày 12/12, cấu trúc giá của MBB vẫn tương đối ổn định và không xuất hiện tín hiệu phân phối rõ ràng. Phiên giảm vừa qua có biên độ lớn nhưng khối lượng không cao, củng cố thêm khả năng đây là nhịp điều chỉnh mang tính tâm lý hơn là sự thoát hàng quyết liệt của dòng tiền lớn.
Ở thời điểm hiện tại, MBB vẫn đang dao động trong vùng hỗ trợ quan trọng liên quan đến FVG. Do đó, yếu tố cần theo dõi không nằm ở một phiên đơn lẻ mà là phản ứng của giá và khối lượng trong các phiên kế tiếp. Nếu lực cầu tiếp tục xuất hiện với khối lượng phù hợp, giá có khả năng được giữ và duy trì trạng thái đi ngang để tích lũy. Ngược lại, nếu áp lực cung quay trở lại với khối lượng gia tăng, vùng hỗ trợ này sẽ bị thử thách nghiêm túc và khi đó xu hướng ngắn hạn mới thực sự rõ ràng.
Phiên 11/12 ghi nhận diễn biến tiêu cực khi VN-Index đánh mất ngưỡng 1,700 điểm và lùi về 1,698.9 điểm, giảm hơn 20 điểm so với phiên trước. Khối ngoại tiếp tục xả ròng hơn 514 tỷ đồng, đối lập với đà gom ròng của tự doanh gần 192 tỷ đồng trên sàn HOSE.
Diễn biến giao dịch khối ngoại những phiên gần đây
Khối ngoại đánh dấu phiên bán ròng thứ 5 liên tiếp với giá trị gần 514.5 tỷ đồng trên toàn thị trường. Áp lực xả tập trung mạnh nhất vào bộ 3 gồm VIC, STB và GMD, đều ghi nhận giá trị bán ròng hơn 100 tỷ đồng. VIC dẫn đầu với hơn 192 tỷ đồng bị bán ròng, STB khoảng 158.5 tỷ đồng và GMD hơn 102 tỷ đồng.
Tân binh VPX của CTCP Chứng khoán VPBank (VPBankS) vừa chào sàn HOSE trong ngày nhưng cũng chịu lực bán ròng hơn 71 tỷ đồng từ khối ngoại. VPX giảm hơn 9% so với giá tham chiếu, xuống 30,800 đồng/cp ngay trong phiên đầu tiên.
Top cổ phiếu khối ngoại giao dịch nhiều nhất phiên 11/12
Ở chiều ngược lại, dòng tiền ngoại mua ròng mạnh nhất tại FPT với hơn 208 tỷ đồng, vượt trội so với các mã đứng sau như VIX, VPL hay MBB, chỉ dao động quanh mức 46-52 tỷ đồng.
Tự doanh tiếp tục gom ròng, dồn lực lớn vào VHM
Diễn biến giao dịch tự doanh trên sàn HOSE những phiên gần đây
Tự doanh duy trì vị thế mua ròng phiên thứ 3 liên tiếp, với tổng giá trị gần 192 tỷ đồng trên HOSE. Tuy nhiên, lực mua gần như tập trung vào một mã là VHM, được gom ròng gần 101 tỷ đồng và chủ yếu thông qua giao dịch thỏa thuận. Các mã khác ghi nhận mua ròng ở mức khiêm tốn hơn, gồm MWG gần 32 tỷ đồng, SSI khoảng 29 tỷ đồng và FPT hơn 25 tỷ đồng.
Ở chiều bán, tự doanh xả nhẹ với giá trị thấp, trong đó VNM dẫn đầu với hơn 21 tỷ đồng, theo sau là HPG gần 14 tỷ đồng và MSN khoảng 12.5 tỷ đồng.
Tùng Phong
FILI - 18:27:35 11/12/2025
Markalı Ürün
Veri API'si
Web Eklentileri
Poster Oluşturucu
Ortaklık Programı
Hisse senetleri, döviz, emtialar, vadeli işlemler, tahviller, ETF'ler veya kripto gibi finansal varlıkların alım satımında kayıp riski ciddi miktarda olabilir. Brokerınıza yatırdığınız parayı tamamen kaybedebilirsiniz. Bu nedenle, koşullarınız ve finansal kaynaklarınız ışığında bu tür bir ticaretin sizin için uygun olup olmadığını dikkatle değerlendirmelisiniz.
Kendi kendinize durum tespiti yapmadan veya mali danışmanlarınıza danışmadan hiçbir yatırım yapmamalısınız. Mali durumunuzu ve yatırım ihtiyaçlarınızı bilmediğimiz için web içeriğimiz size uygun olmayabilir. Mali bilgilerimizin gecikmesi veya yanlışlık içermesi mümkündür; bu nedenle tüm işlemlerinizin ve yatırım kararlarınızın sorumluluğu tamamen size ait olacaktır. Kaybedilen sermayenizden şirket sorumlu olmayacaktır.
Web sitesinden izin almadan web sitesindeki grafikleri, metinleri veya ticari markaları kopyalamanıza izin verilmez. Bu web sitesinde yer alan içerik veya verilere ilişkin fikri mülkiyet hakları, sağlayıcılarına ve borsa tüccarlarına aittir.
Oturum Açılmadı
Daha fazla özelliğe erişmek için oturum açın

FastBull Üyesi
Henüz değil
Satın al
Giriş Yap
Kaydol