Citations
Nouvelles
Analyse
Utilisateur
24/7
Calendrier économique
Education
Données
- Des noms
- Dernier
- Précédent












Comptes de Signaux pour Membres
Tous les Comptes de Signaux
All Contests



ROYAUME-UNI Indice GfK de confiance des consommateurs (Décembre)A:--
F: --
P: --
Japon Taux d'intérêt de référenceA:--
F: --
P: --
déclaration de politique financière
Australie Prix des matières premières YoYA:--
F: --
P: --
Conférence de presse de la Banque du Japon
Turquie Indice de confiance des consommateurs (Décembre)A:--
F: --
P: --
ROYAUME-UNI Ventes au détail YoY (SA) (Novembre)A:--
F: --
ROYAUME-UNI Chiffre d'affaires du commerce de détail en glissement annuel (SA) (Novembre)A:--
F: --
Allemagne PPI YoY (Novembre)A:--
F: --
P: --
Allemagne PPI MoM (Novembre)A:--
F: --
P: --
Allemagne Indice GfK de confiance des consommateurs (SA) (Janvier)A:--
F: --
ROYAUME-UNI Ventes au détail MoM (SA) (Novembre)A:--
F: --
P: --
France (Nord) PPI MoM (Novembre)A:--
F: --
P: --
Zone Euro Compte courant (hors SA) (Octobre)A:--
F: --
P: --
Zone Euro Compte courant (SA) (Octobre)A:--
F: --
P: --
République dominicaine Taux directeurA:--
F: --
P: --
ROYAUME-UNI CBI Commerce de détail (Décembre)A:--
F: --
P: --
ROYAUME-UNI Indice CBI des prévisions de ventes au détail (Décembre)A:--
F: --
P: --
Brésil Compte courant (Novembre)A:--
F: --
P: --
Canada Ventes au détail MoM (SA) (Octobre)A:--
F: --
Canada Indice des prix des logements neufs MoM (Novembre)A:--
F: --
P: --
Canada Ventes de détail MoM (SA) (Octobre)A:--
F: --
U.S. Ventes de logements existants annualisées en glissement mensuel (Novembre)A:--
F: --
U.S. Indice UMich de confiance des consommateurs final (Décembre)A:--
F: --
P: --
U.S. Indice des tendances de l'emploi du Conference Board (SA) (Novembre)A:--
F: --
Zone Euro Indice de confiance des consommateurs préliminaire (Décembre)A:--
F: --
P: --
U.S. UMich 1-Year Inflation Expectations Final (Décembre)A:--
F: --
P: --
U.S. Indice UMich des prévisions de consommation final (Décembre)A:--
F: --
P: --
U.S. Indice UMich de la situation actuelle final (Décembre)A:--
F: --
P: --
U.S. Ventes totales annuelles de logements existants (Novembre)A:--
F: --
U.S. Total hebdomadaire des foragesA:--
F: --
P: --
U.S. Forage hebdomadaire de pétrole totalA:--
F: --
P: --
Chine, Mainland LPR à 5 ans--
F: --
P: --
Chine, Mainland LPR à 1 an--
F: --
P: --
ROYAUME-UNI Compte courant (Troisième trimestre)--
F: --
P: --
ROYAUME-UNI PIB Final YoY (Troisième trimestre)--
F: --
P: --
ROYAUME-UNI PIB final QoQ (Troisième trimestre)--
F: --
P: --
Italie PPI YoY (Novembre)--
F: --
P: --
Mexique Indice de l'activité économique en glissement annuel (Octobre)--
F: --
P: --
Canada Indice national de confiance économique--
F: --
P: --
Canada Indice des prix des produits industriels YoY (Novembre)--
F: --
P: --
U.S. Indice d'activité nationale de la Fed de Chicago (Novembre)--
F: --
P: --
Canada Indice des prix des produits industriels MoM (Novembre)--
F: --
P: --
U.S. Indice des prix PCE de la Fed de Dallas MoM (Octobre)--
F: --
P: --
Minutes de politique monétaire de la RBA
Zone Euro Total des avoirs de réserve (Novembre)--
F: --
P: --
Mexique Balance commerciale (Novembre)--
F: --
P: --
Canada PIB YoY (Octobre)--
F: --
P: --
Canada PIB MoM (SA) (Octobre)--
F: --
P: --
U.S. Indice des prix PCE de base Prelim YoY (Troisième trimestre)--
F: --
P: --
U.S. Indice des prix PCE Prelim YoY (Troisième trimestre)--
F: --
P: --
U.S. PIB réel annualisé préliminaire (Troisième trimestre)--
F: --
P: --
U.S. Commandes de biens durables hors défense MoM (Excl. Aircraft) (Octobre)--
F: --
P: --
U.S. Indice des prix PCE Prelim QoQ (SA) (Troisième trimestre)--
F: --
P: --
U.S. Indice des prix PCE de base annualisé T/T préliminaire (SA) (Troisième trimestre)--
F: --
P: --
U.S. Déflateur du PIB préliminaire T/T (SA) (Troisième trimestre)--
F: --
P: --
U.S. Commandes de biens durables MoM (Excl. Défense) (SA) (Octobre)--
F: --
P: --
U.S. Commandes de biens durables MoM (Excl.Transport) (Octobre)--
F: --
P: --
U.S. Dépenses réelles de consommation personnelle Prelim QoQ (Troisième trimestre)--
F: --
P: --
U.S. PIB réel annuel préliminaire QoQ (SA) (Troisième trimestre)--
F: --
P: --
U.S. Commandes de biens durables MoM (Octobre)--
F: --
P: --


Pas de données correspondantes
Graphiques Gratuit pour toujours
Chat F&Q avec des Experts Filtres Calendrier économique Données OutilFastBull VIP FonctionnalitésTendances du marché
Principaux indicateurs
Dernières vues
Dernières vues
Sujets d'actualité
Les meilleurs chroniqueurs
Dernière mise à jour
Marque blanche
API de données
Plug-ins Web
Programme d'affiliation
Tout voir

Pas de données
Tổng Công ty Công nghiệp mỏ Việt Bắc TKV - CTCP (Mỏ Việt Bắc, HNX: MVB) thông báo chốt quyền chia cổ tức năm 2024 bằng tiền. Ngày giao dịch không hưởng quyền là 27/05.
Với tỷ lệ thực hiện 10% - 1 cp nhận 1,000 đồng, cùng 105 triệu cp đang lưu hành, ước tính MVB cần chi 105 tỷ đồng để hoàn tất thanh toán. Dự kiến, số tiền đến tay cổ đông vào ngày 10/06.
MVB hiện là công ty con của TKV - hay Tập Công Nghiệp Than - Khoáng Sản Việt Nam (Vinacomin, ThanVinacomin). Trong đó, Vinacomin sở hữu tới 98.19% cổ phần tại MVB. Như vậy, Tập đoàn sẽ nhận về khoảng 103 tỷ đồng trong đợt chi trả này.
Tại ĐHĐCĐ thường niên 2025, mức cổ tức năm 2024 được thông qua “dự kiến là 11%”. Như vậy, có khả năng MVB còn ít nhất 1 đợt chi trả cổ tức nữa trong thời gian tới, tỷ lệ 1% (tương đương thực chi khoảng 1.05 tỷ đồng). Năm 2025, MVB giữ mức cổ tức như kế hoạch ở đại hội các năm trước đó là trên 9%.
Diễn biến giá cổ phiếu MVB từ đầu năm 2025
Về tình hình kinh doanh, MVB đạt gần 1.4 ngàn tỷ đồng doanh thu thuần và gần 64.6 tỷ đồng lãi ròng trong quý 1, tăng lần lượt 18% và 39% so với cùng kỳ năm trước. Nguyên nhân chủ yếu do sản lượng bán hàng tăng giúp doanh thu tăng tốt. Chiếu theo kế hoạch doanh thu 2.4 ngàn tỷ và lãi trước thuế 282 tỷ đồng được ĐHĐCĐ thường niên 2025 thông qua, Doanh nghiệp thực hiện được 58% mục tiêu doanh thu và 33% mục tiêu lợi nhuận năm sau quý 1.
Tình hình kinh doanh của MVB
Thực tế, MVB đưa ra kế hoạch 2025 tương đối thận trọng, khi doanh thu chia gần 2.2 lần, còn lãi trước thuế thấp hơn thực hiện 2024 khoảng 16%. Nói về kế hoạch này, Tổng Giám đốc Trịnh Hồng Ngân cho biết tình hình giá bán than Na Dương cho Nhà máy Nhiệt điện Na Dương theo giá thị trường nhưng điều kiện khai thác than gặp rất nhiều khó khăn. Than Na Dương phải tạm dừng khai thác khu II, nơi than có chất lượng tốt để đảm bảo ổn định trụ mỏ. Do đó, than Na Dương khai thác trong năm 2024 chất lượng xấu.
Để đáp ứng yêu cầu về chất lượng, MVB phải mua than chất lượng cao về phối trộn nên giá bán than cho Nhà máy Nhiệt điện cao, dẫn đến tiêu thụ giảm. Vì than Na Dương có hàm lượng lưu huỳnh cao nên chỉ có hộ Nhiệt điện Na Dương tiêu thụ. Với kế hoạch năm nay, MVB sẽ rà soát tiết giảm chi phí để đảm bảo hoàn thành.
Châu An
FILI - 08:58:00 12/05/2025
Vinacomin sắp nhận hơn 100 tỷ đồng cổ tức từ công ty con
Tổng Công ty Công nghiệp mỏ Việt Bắc TKV - CTCP (Mỏ Việt Bắc, HNX: MVB) thông báo chốt quyền chia cổ tức năm 2024 bằng tiền. Ngày giao dịch không hưởng quyền là 27/05.
Với tỷ lệ thực hiện 10% - 1 cp nhận 1,000 đồng, cùng 105 triệu cp đang lưu hành, ước tính MVB cần chi 105 tỷ đồng để hoàn tất thanh toán. Dự kiến, số tiền đến tay cổ đông vào ngày 10/06.
MVB hiện là công ty con của TKV - hay Tập Công Nghiệp Than - Khoáng Sản Việt Nam (Vinacomin, ThanVinacomin). Trong đó, Vinacomin sở hữu tới 98.19% cổ phần tại MVB. Như vậy, Tập đoàn sẽ nhận về khoảng 103 tỷ đồng trong đợt chi trả này.
Tại ĐHĐCĐ thường niên 2025, mức cổ tức năm 2024 được thông qua “dự kiến là 11%”. Như vậy, có khả năng MVB còn ít nhất 1 đợt chi trả cổ tức nữa trong thời gian tới, tỷ lệ 1% (tương đương thực chi khoảng 1.05 tỷ đồng). Năm 2025, MVB giữ mức cổ tức như kế hoạch ở đại hội các năm trước đó là trên 9%.
Về tình hình kinh doanh, MVB đạt gần 1.4 ngàn tỷ đồng doanh thu thuần và gần 64.6 tỷ đồng lãi ròng trong quý 1, tăng lần lượt 18% và 39% so với cùng kỳ năm trước. Nguyên nhân chủ yếu do sản lượng bán hàng tăng giúp doanh thu tăng tốt. Chiếu theo kế hoạch doanh thu 2.4 ngàn tỷ và lãi trước thuế 282 tỷ đồng được ĐHĐCĐ thường niên 2025 thông qua, Doanh nghiệp thực hiện được 58% mục tiêu doanh thu và 33% mục tiêu lợi nhuận năm sau quý 1.
Thực tế, MVB đưa ra kế hoạch 2025 tương đối thận trọng, khi doanh thu chia gần 2.2 lần, còn lãi trước thuế thấp hơn thực hiện 2024 khoảng 16%. Nói về kế hoạch này, Tổng Giám đốc Trịnh Hồng Ngân cho biết tình hình giá bán than Na Dương cho Nhà máy Nhiệt điện Na Dương theo giá thị trường nhưng điều kiện khai thác than gặp rất nhiều khó khăn. Than Na Dương phải tạm dừng khai thác khu II, nơi than có chất lượng tốt để đảm bảo ổn định trụ mỏ. Do đó, than Na Dương khai thác trong năm 2024 chất lượng xấu.
Để đáp ứng yêu cầu về chất lượng, MVB phải mua than chất lượng cao về phối trộn nên giá bán than cho Nhà máy Nhiệt điện cao, dẫn đến tiêu thụ giảm. Vì than Na Dương có hàm lượng lưu huỳnh cao nên chỉ có hộ Nhiệt điện Na Dương tiêu thụ. Với kế hoạch năm nay, MVB sẽ rà soát tiết giảm chi phí để đảm bảo hoàn thành.
Vinacomin sắp nhận hơn 100 tỷ đồng cổ tức từ công ty con
Tổng Công ty Công nghiệp mỏ Việt Bắc TKV - CTCP (Mỏ Việt Bắc, HNX: MVB) thông báo chốt quyền chia cổ tức năm 2024 bằng tiền. Ngày giao dịch không hưởng quyền là 27/05.
Với tỷ lệ thực hiện 10% - 1 cp nhận 1,000 đồng, cùng 105 triệu cp đang lưu hành, ước tính MVB cần chi 105 tỷ đồng để hoàn tất thanh toán. Dự kiến, số tiền đến tay cổ đông vào ngày 10/06.
MVB hiện là công ty con của TKV - hay Tập Công Nghiệp Than - Khoáng Sản Việt Nam (Vinacomin, ThanVinacomin). Trong đó, Vinacomin sở hữu tới 98.19% cổ phần tại MVB. Như vậy, Tập đoàn sẽ nhận về khoảng 103 tỷ đồng trong đợt chi trả này.
Tại ĐHĐCĐ thường niên 2025, mức cổ tức năm 2024 được thông qua “dự kiến là 11%”. Như vậy, có khả năng MVB còn ít nhất 1 đợt chi trả cổ tức nữa trong thời gian tới, tỷ lệ 1% (tương đương thực chi khoảng 1.05 tỷ đồng). Năm 2025, MVB giữ mức cổ tức như kế hoạch ở đại hội các năm trước đó là trên 9%.
Về tình hình kinh doanh, MVB đạt gần 1.4 ngàn tỷ đồng doanh thu thuần và gần 64.6 tỷ đồng lãi ròng trong quý 1, tăng lần lượt 18% và 39% so với cùng kỳ năm trước. Nguyên nhân chủ yếu do sản lượng bán hàng tăng giúp doanh thu tăng tốt. Chiếu theo kế hoạch doanh thu 2.4 ngàn tỷ và lãi trước thuế 282 tỷ đồng được ĐHĐCĐ thường niên 2025 thông qua, Doanh nghiệp thực hiện được 58% mục tiêu doanh thu và 33% mục tiêu lợi nhuận năm sau quý 1.
Thực tế, MVB đưa ra kế hoạch 2025 tương đối thận trọng, khi doanh thu chia gần 2.2 lần, còn lãi trước thuế thấp hơn thực hiện 2024 khoảng 16%. Nói về kế hoạch này, Tổng Giám đốc Trịnh Hồng Ngân cho biết tình hình giá bán than Na Dương cho Nhà máy Nhiệt điện Na Dương theo giá thị trường nhưng điều kiện khai thác than gặp rất nhiều khó khăn. Than Na Dương phải tạm dừng khai thác khu II, nơi than có chất lượng tốt để đảm bảo ổn định trụ mỏ. Do đó, than Na Dương khai thác trong năm 2024 chất lượng xấu.
Để đáp ứng yêu cầu về chất lượng, MVB phải mua than chất lượng cao về phối trộn nên giá bán than cho Nhà máy Nhiệt điện cao, dẫn đến tiêu thụ giảm. Vì than Na Dương có hàm lượng lưu huỳnh cao nên chỉ có hộ Nhiệt điện Na Dương tiêu thụ. Với kế hoạch năm nay, MVB sẽ rà soát tiết giảm chi phí để đảm bảo hoàn thành.


Xi măng La Hiên chia cổ tức 2024 với tỷ lệ 23%, thấp nhất 5 năm, do lợi nhuận giảm sâu. Sang đầu năm 2025, Doanh nghiệp bất ngờ khởi sắc với lợi nhuận quý 1 tăng gần 500% so với cùng kỳ, nhờ sản lượng và biên lãi gộp cải thiện.
CTCP Xi măng La Hiên VVMI vừa công bố ngày giao dịch không hưởng quyền nhận cổ tức năm 2024 là 15/05, với tỷ lệ thực hiện 23%, tương đương 2,300 đồng/cp. Tổng giá trị chi trả dự kiến 27.6 tỷ đồng, ngày thanh toán là 26/05.
Tổng Công ty Công nghiệp Mỏ Việt Bắc - TKV , công ty mẹ nắm giữ hơn 51% vốn CLH, sẽ là bên hưởng lợi lớn nhất từ đợt cổ tức, ước thu về hơn 14 tỷ đồng.
Dù vượt kế hoạch lợi nhuận 15%, mức chia cổ tức 2024 là thấp nhất 5 năm qua. Giai đoạn 2020-2023, CLH thường chia 2 đợt cổ tức tiền mặt với tổng tỷ lệ từ 25-35%. Kế hoạch cổ tức cho năm 2025 chỉ còn 12%.
Nguyên nhân đến từ năm 2024 được xem là giai đoạn khó khăn nhất với CLH với lãi ròng giảm 17% còn 39 tỷ đồng, thấp nhất kể từ năm 2019. Doanh thu cũng chạm đáy 3 năm, đạt 661 tỷ đồng. Doanh nghiệp cho biết thị trường xi măng tiếp tục đối mặt tình trạng cung vượt cầu, giá đầu vào chưa giảm tương ứng, cùng với đó là ảnh hưởng từ chính sách thuế và chi phí môi trường ngày càng siết chặt.
Kết quả kinh doanh giai đoạn 2020-2024 của CLH
Năm 2025, CLH đặt kế hoạch doanh thu 605 tỷ đồng và lãi trước thuế 30 tỷ đồng, lần lượt giảm 10% và 38% so với thực hiện 2024. Doanh nghiệp dự báo thị trường vẫn chưa thể phục hồi hoàn toàn trong ngắn hạn, mặc dù kỳ vọng lực cầu có thể cải thiện ở nửa sau năm nếu chính sách đầu tư công được đẩy nhanh và chi phí tài chính duy trì ở mức thấp.
Tuy vậy, quý 1/2025 lại ghi nhận kết quả tích cực hơn. Doanh thu thuần của CLH đạt hơn 146 tỷ đồng, tăng 25% so với cùng kỳ. Lãi trước thuế đạt 2.8 tỷ đồng, tăng gần 500%, trong khi lãi ròng 2.2 tỷ đồng. Sản lượng tiêu thụ và giá bán đều cải thiện, biên lãi gộp tăng từ 6% lên 8%.
Diễn biến giá cổ phiếu CLH trên sàn cũng cho thấy sự đồng pha với kết quả kinh doanh. Từ đầu tháng 4 đến nay, giá cổ phiếu tăng hơn 14%, hiện giao dịch quanh mức 23,400 đồng/cp. Thanh khoản bình quân gần 7,000 cp/phiên kể từ đầu năm.
Diễn biến giá cổ phiếu CLH từ đầu năm đến nay
Thế Mạnh
FILI - 09:21:18 02/05/2025
Tổng Công ty Công nghiệp mỏ Việt Bắc TKV - CTCP thông báo chốt danh sách cổ đông nhận cổ tức năm 2023 bằng tiền mặt. Ngày giao dịch không hưởng quyền là 24/06/2024.
Tỷ lệ thực hiện là 13%, tương ứng cổ đông sở hữu 1 cp được nhận 1,300 đồng. Với 105 triệu cp đang lưu hành, ước tính Doanh nghiệp cần chi gần 137 tỷ đồng để hoàn tất đợt trả cổ tức. Thời gian thực hiện dự kiến vào ngày 10/07/2024.
Hiện, Tập Đoàn Công Nghiệp Than - Khoáng Sản Việt Nam (Vinacomin) đang là công ty mẹ của MVB, sở hữu hơn 103.1 triệu cp, tỷ lệ 98.194%, dự kiến Vinacomin sẽ nhận khoảng 134 tỷ đồng.
MVB cũng cho biết đề án tái cơ cấu của Tập Đoàn Công Nghiệp Than - Khoáng Sản Việt Nam đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt vẫn giữ nguyên tỷ lệ góp vốn của Vinacomin tại MVB như hiện nay.
Từ khi niêm yết trên HNX năm 2020 đến nay, MVB vẫn duy trì trả cổ tức đều đặn bằng tiền, với tỷ lệ dao động từ 10-16%.
Nguồn: VietstockFinance
Về tình hình kinh doanh, năm 2024, MVB lên kế hoạch Công ty mẹ với tổng doanh thu hơn 2,436 tỷ đồng và lợi nhuận sau thuế gần 241 tỷ đồng, lần lượt tăng 2% và 13% so với thực hiện 2023.
Trong đó, chỉ tiêu than nguyên khai đạt 1,126 ngàn tấn, bóc đất đá 9,970 ngàn m3, than sạch sản xuất và nhập khẩu 1,400 ngàn tấn và than tiêu thụ 1,400 ngàn tấn. MVB dự kiến chia cổ tức 2024 với tỷ lệ tối thiểu 9%.
Khép lại quý đầu năm 2024, MVB ghi nhận doanh thu thuần hợp nhất hơn 1,171 tỷ đồng và lãi ròng hơn 46 tỷ đồng, lần lượt giảm 6% và 30% so với cùng kỳ 2023. Lý giải nguyên nhân, Doanh nghiệp cho biết do sản lượng tiêu thụ giảm khiến doanh thu giảm, đồng thời giá vốn tăng dẫn đến lợi nhuận giảm.
KQKD MVB từ quý 1/2022 - quý 4/2024
Phiên sáng 31/05, giá cổ phiếu MVB đang giao dịch quanh mức 21,000 đồng/cp, tăng nhẹ 1% so với đầu năm, thanh khoản bình quân chỉ gần 2 ngàn cp/phiên.
Thanh Tú
FILI
Vinacomin sắp nhận 134 tỷ đồng cổ tức từ MVB
Tổng Công ty Công nghiệp mỏ Việt Bắc TKV - CTCP (HNX: MVB) thông báo chốt danh sách cổ đông nhận cổ tức năm 2023 bằng tiền mặt. Ngày giao dịch không hưởng quyền là 24/06/2024.
Tỷ lệ thực hiện là 13%, tương ứng cổ đông sở hữu 1 cp được nhận 1,300 đồng. Với 105 triệu cp đang lưu hành, ước tính Doanh nghiệp cần chi gần 137 tỷ đồng để hoàn tất đợt trả cổ tức. Thời gian thực hiện dự kiến vào ngày 10/07/2024.
Hiện, Tập Đoàn Công Nghiệp Than - Khoáng Sản Việt Nam (Vinacomin) đang là công ty mẹ của MVB, sở hữu hơn 103.1 triệu cp, tỷ lệ 98.194%, dự kiến Vinacomin sẽ nhận khoảng 134 tỷ đồng.
MVB cũng cho biết đề án tái cơ cấu của Tập Đoàn Công Nghiệp Than - Khoáng Sản Việt Nam đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt vẫn giữ nguyên tỷ lệ góp vốn của Vinacomin tại MVB như hiện nay.
Từ khi niêm yết trên HNX năm 2020 đến nay, MVB vẫn duy trì trả cổ tức đều đặn bằng tiền, với tỷ lệ dao động từ 10-16%.
Nguồn: VietstockFinance
Về tình hình kinh doanh, năm 2024, MVB lên kế hoạch Công ty mẹ với tổng doanh thu hơn 2,436 tỷ đồng và lợi nhuận sau thuế gần 241 tỷ đồng, lần lượt tăng 2% và 13% so với thực hiện 2023.
Trong đó, chỉ tiêu than nguyên khai đạt 1,126 ngàn tấn, bóc đất đá 9,970 ngàn m3, than sạch sản xuất và nhập khẩu 1,400 ngàn tấn và than tiêu thụ 1,400 ngàn tấn. MVB dự kiến chia cổ tức 2024 với tỷ lệ tối thiểu 9%.
Khép lại quý đầu năm 2024, MVB ghi nhận doanh thu thuần hợp nhất hơn 1,171 tỷ đồng và lãi ròng hơn 46 tỷ đồng, lần lượt giảm 6% và 30% so với cùng kỳ 2023. Lý giải nguyên nhân, Doanh nghiệp cho biết do sản lượng tiêu thụ giảm khiến doanh thu giảm, đồng thời giá vốn tăng dẫn đến lợi nhuận giảm.
Phiên sáng 31/05, giá cổ phiếu MVB đang giao dịch quanh mức 21,000 đồng/cp, tăng nhẹ 1% so với đầu năm, thanh khoản bình quân chỉ gần 2 ngàn cp/phiên.
Vinacomin sắp nhận 134 tỷ đồng cổ tức từ MVB
Tổng Công ty Công nghiệp mỏ Việt Bắc TKV - CTCP (HNX: MVB) thông báo chốt danh sách cổ đông nhận cổ tức năm 2023 bằng tiền mặt. Ngày giao dịch không hưởng quyền là 24/06/2024.
Tỷ lệ thực hiện là 13%, tương ứng cổ đông sở hữu 1 cp được nhận 1,300 đồng. Với 105 triệu cp đang lưu hành, ước tính Doanh nghiệp cần chi gần 137 tỷ đồng để hoàn tất đợt trả cổ tức. Thời gian thực hiện dự kiến vào ngày 10/07/2024.
Hiện, Tập Đoàn Công Nghiệp Than - Khoáng Sản Việt Nam (Vinacomin) đang là công ty mẹ của MVB, sở hữu hơn 103.1 triệu cp, tỷ lệ 98.194%, dự kiến Vinacomin sẽ nhận khoảng 134 tỷ đồng.
MVB cũng cho biết đề án tái cơ cấu của Tập Đoàn Công Nghiệp Than - Khoáng Sản Việt Nam đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt vẫn giữ nguyên tỷ lệ góp vốn của Vinacomin tại MVB như hiện nay.
Từ khi niêm yết trên HNX năm 2020 đến nay, MVB vẫn duy trì trả cổ tức đều đặn bằng tiền, với tỷ lệ dao động từ 10-16%.
Nguồn: VietstockFinance
Về tình hình kinh doanh, năm 2024, MVB lên kế hoạch Công ty mẹ với tổng doanh thu hơn 2,436 tỷ đồng và lợi nhuận sau thuế gần 241 tỷ đồng, lần lượt tăng 2% và 13% so với thực hiện 2023.
Trong đó, chỉ tiêu than nguyên khai đạt 1,126 ngàn tấn, bóc đất đá 9,970 ngàn m3, than sạch sản xuất và nhập khẩu 1,400 ngàn tấn và than tiêu thụ 1,400 ngàn tấn. MVB dự kiến chia cổ tức 2024 với tỷ lệ tối thiểu 9%.
Khép lại quý đầu năm 2024, MVB ghi nhận doanh thu thuần hợp nhất hơn 1,171 tỷ đồng và lãi ròng hơn 46 tỷ đồng, lần lượt giảm 6% và 30% so với cùng kỳ 2023. Lý giải nguyên nhân, Doanh nghiệp cho biết do sản lượng tiêu thụ giảm khiến doanh thu giảm, đồng thời giá vốn tăng dẫn đến lợi nhuận giảm.
Phiên sáng 31/05, giá cổ phiếu MVB đang giao dịch quanh mức 21,000 đồng/cp, tăng nhẹ 1% so với đầu năm, thanh khoản bình quân chỉ gần 2 ngàn cp/phiên.
Marque blanche
API de données
Plug-ins Web
Créateur d'affiches
Programme d'affiliation
Le risque de perte dans la négociation d'instruments financiers tels que les actions, les devises, les matières premières, les contrats à terme, les obligations, les ETF et les crypto-monnaies peut être substantiel. Vous pouvez subir une perte totale des fonds que vous déposez auprès de votre courtier. Par conséquent, vous devez examiner attentivement si ce type de négociation vous convient, compte tenu de votre situation et de vos ressources financières.
Aucune décision d'investissement ne doit être prise sans avoir procédé soi-même à une vérification préalable approfondie ou sans avoir consulté ses conseillers financiers. Le contenu de notre site peut ne pas vous convenir car nous ne connaissons pas votre situation financière et vos besoins en matière d'investissement. Nos informations financières peuvent avoir un temps de latence ou contenir des inexactitudes, de sorte que vous devez être entièrement responsable de vos décisions en matière de négociation et d'investissement. La société ne sera pas responsable de vos pertes en capital.
Sans l'autorisation du site web, vous n'êtes pas autorisé à copier les graphiques, les textes ou les marques du site web. Les droits de propriété intellectuelle sur le contenu ou les données incorporées dans ce site web appartiennent à ses fournisseurs et marchands d'échange.
Non connecté
Se connecter pour accéder à d'autres fonctionnalités

FastBull VIP
Pas encore
Acheter
Se connecter
S'inscrire