أسعار السوق
أخبار
تحليل التداول
مستخدم
24/7
التقويم الاقتصادي
تعليم
البيانات
- الاسم
- أحدث قيمة
- السابق












حسابات الإشارات للأعضاء
جميع حسابات الإشارات
جميع المسابقات



المملكة المتحدة اﻟﻤﯿﺰان اﻟﺘﺠﺎري (أکتوبر)ا:--
ا: --
ا: --
المملكة المتحدة مؤشر قطاع الخدمات الشهريا:--
ا: --
ا: --
المملكة المتحدة مخرجات قطاع البناء شهريا (معدل موسميا) (أکتوبر)ا:--
ا: --
ا: --
المملكة المتحدة الإنتاج الصناعي السنوي (أکتوبر)ا:--
ا: --
ا: --
المملكة المتحدة الميزان التجاري (معدل موسميا) (أکتوبر)ا:--
ا: --
ا: --
المملكة المتحدة الميزان التجاري للاتحاد الأوروبي (معدل موسميا) (أکتوبر)ا:--
ا: --
ا: --
المملكة المتحدة مخرجات قطاع التصنيع سنويا (أکتوبر)ا:--
ا: --
ا: --
المملكة المتحدة إجمالي الناتج المحليا:--
ا: --
ا: --
المملكة المتحدة إجمالي الناتج المحلي السنويا:--
ا: --
ا: --
المملكة المتحدة المخرجات الصناعية شهريا (أکتوبر)ا:--
ا: --
ا: --
المملكة المتحدة مخرجات قطاع البناء سنويا (أکتوبر)ا:--
ا: --
ا: --
فرنسا المؤشر المنسق لأسعار المستهلك النهائيا:--
ا: --
ا: --
البر الرئيسى الصينى نمو القروض المستحقة السنوي (نوفمبر)ا:--
ا: --
ا: --
البر الرئيسى الصينى المعروض النقدي السنوي M2 (نوفمبر)ا:--
ا: --
ا: --
البر الرئيسى الصينى المعروض النقدي السنوي M0 (نوفمبر)ا:--
ا: --
ا: --
البر الرئيسى الصينى المعروض النقدي السنوي M1 (نوفمبر)ا:--
ا: --
ا: --
الهند مؤشر أسعار المستهلكا:--
ا: --
ا: --
الهند نمو الودائع السنويا:--
ا: --
ا: --
البرازيل نمو قطاع الخدمات السنوي (أکتوبر)ا:--
ا: --
ا: --
المكسيك الإنتاج الصناعي السنوي (أکتوبر)ا:--
ا: --
ا: --
روسيا اﻟﻤﯿﺰان اﻟﺘﺠﺎري (أکتوبر)ا:--
ا: --
ا: --
رئيس بنك الاحتياطي الفيدرالي في فيلادلفيا هنري بولسون يلقي خطابًا
كندا تراخيص البناء الشهريا (معدل موسميا) (أکتوبر)ا:--
ا: --
ا: --
كندا مبيعات الجملة السنوي (أکتوبر)ا:--
ا: --
ا: --
كندا مخزون شركات البيع بالجملة شهريا (أکتوبر)ا:--
ا: --
ا: --
كندا مخزون شركات البيع بالجملة سنويا (أکتوبر)ا:--
ا: --
ا: --
كندا مبيعات الجملة الشهري (معدل موسميا) (أکتوبر)ا:--
ا: --
ا: --
ألمانيا الحساب الجاري (غير معدل موسميا) (أکتوبر)ا:--
ا: --
ا: --
أمريكا اجمالي عدد منصات التنقيب الأسبوعيا:--
ا: --
ا: --
أمريكا اجمالي عدد منصات التنقيب عن النفط الأسبوعيا:--
ا: --
ا: --
اليابان مؤشر تانكان الحركي للشركات غير التصنيعية الكبيرة (الربع 4)--
ا: --
ا: --
اليابان مؤشر تانكان الحركي للشركات التصنيعية الصغيرة (الربع 4)--
ا: --
ا: --
اليابان مؤشر تانكان للتوقعات الشركات غير التصنيعية الكبيرة (الربع 4)--
ا: --
ا: --
اليابان مؤشر تانكان للتوقعات الشركات التصنيعية الكبيرة (الربع 4)--
ا: --
ا: --
اليابان مؤشر تانكان للشركات الصناعية الصغيرة (الربع 4)--
ا: --
ا: --
اليابان مؤشر تانكان الحركي للشركات التصنيعية الكبيرة (الربع 4)--
ا: --
ا: --
اليابان مؤشر تانكان للنفقات الرأسمالية للشركات الكبيرة (الربع 4)--
ا: --
ا: --
المملكة المتحدة مؤشر أسعار المنازل Rightmove السنوي (ديسمبر)--
ا: --
ا: --
البر الرئيسى الصينى الإنتاج الصناعي السنوي (YTD) (نوفمبر)--
ا: --
ا: --
البر الرئيسى الصينى معدل البطالة في المناطق الحضرية (نوفمبر)--
ا: --
ا: --
المملكة العربية السعودية مؤشر أسعار المستهلك--
ا: --
ا: --
منطقة اليورو الإنتاج الصناعي السنوي (أکتوبر)--
ا: --
ا: --
منطقة اليورو المخرجات الصناعية شهريا (أکتوبر)--
ا: --
ا: --
كندا مبيعات المنازل الكائنة الشهري (نوفمبر)--
ا: --
ا: --
منطقة اليورو إجمالي الأصول الاحتياطية (نوفمبر)--
ا: --
ا: --
المملكة المتحدة معدل التضخم المتوقع--
ا: --
ا: --
كندا مؤشر الثقة الاقتصادية الوطني--
ا: --
ا: --
كندا عدد المساكن الجديدة قيد الانشاء (نوفمبر)--
ا: --
ا: --
أمريكا مؤشر بنك الاحتياطي الفيدرالي في نيويورك للتوظيف في القطاع الصناعي (ديسمبر)--
ا: --
ا: --
أمريكا مؤشر بنك الاحتياطي الفيدرالي في نيويورك لقطاع التصنيع (ديسمبر)--
ا: --
ا: --
كندا مؤشر أسعار المستهلك CPI الأساسي السنوي (نوفمبر)--
ا: --
ا: --
كندا الطلبات المعلقة في قطاع التصنيع شهريا (أکتوبر)--
ا: --
ا: --
كندا الطلبات الجديدة في قطاع التصنيع شهريا (أکتوبر)--
ا: --
ا: --
كندا مؤشر أسعار المستهلك CPI الأساسي الشهري (نوفمبر)--
ا: --
ا: --
كندا مخزون قطاع التصنيع شهريا (أکتوبر)--
ا: --
ا: --
كندا مؤشر أسعار المستهلك--
ا: --
ا: --
كندا مؤشر أسعار المستهلك--
ا: --
ا: --
كندا مؤشر أسعار المستهلك CPI السنوي--
ا: --
ا: --
كندا مؤشر أسعار المستهلك CPI الأساسي الشهري (معدل موسميا) (نوفمبر)--
ا: --
ا: --
كندا مؤشر أسعار المستهلك CPI الشهري--
ا: --
ا: --


لا توجد البينات المعلقة
أحدث المشاهدات
أحدث المشاهدات
الموضوعات الشائعة
المؤلفون الشائعون
أحدث
البطاقة البيضاء
API البيانات
المكونات الإضافية للويب
برنامج التابعة لها
عرض جميع نتائج البحث

لا توجد بيانات




Không ít doanh nghiệp ngành nước duy trì tỷ lệ chia cổ tức tiền mặt đều đặn suốt nhiều năm, thậm chí không giữ lại lợi nhuận.
Tỷ lệ chia cổ tức trong bài viết được tính theo số tiền chi ra trong năm so với lợi nhuận ròng của năm liền trước. Đây có thể xem là chỉ báo cho mức độ chia sẻ lợi nhuận giữa doanh nghiệp và cổ đông, dù một số ít đơn vị chia làm nhiều đợt thanh toán hoặc kéo dài sang năm sau.
Ngành nước có đặc thù hoạt động ổn định, ít đòi hỏi vốn đầu tư liên tục, phần lớn cổ phần do Nhà nước nắm chi phối. Những yếu tố này giúp nhiều công ty duy trì việc trả cổ tức tiền mặt đều đặn qua nhiều năm. Ngoài ra, Nghị định 167/2024/NĐ-CP cũng đang tác động đến cách sử dụng lợi nhuận sau thuế, đặc biệt với các doanh nghiệp có vốn Nhà nước trên 50%.
Sự ổn định trong việc chia cổ tức là điểm khiến nhóm cổ phiếu ngành nước nổi bật trên thị trường chứng khoán, nhất là khi nhiều ngành khác ưu tiên dùng lợi nhuận để mở rộng đầu tư, góp phần gia tăng sức hấp dẫn của cổ phiếu với nhà đầu tư dài hạn.
Không ít doanh nghiệp đã duy trì trả cổ tức đều đặn suốt chục năm; nhiều trường hợp chi vượt 100% lợi nhuận, tức sử dụng cả phần lãi giữ lại.
Hiện, tỷ lệ chia cổ tức bình quân toàn ngành khoảng 66% trong 7 năm gần đây.
Chia vượt lợi nhuận năm trước
Cấp nước Nhơn Trạch là trường hợp tiêu biểu. Từ 2017 đến nay, Doanh nghiệp luôn duy trì tỷ lệ chia cổ tức cao, không năm nào dưới 93%. Năm 2019, đạt 118%, và mức vừa được thông qua cho năm 2024 là 143%. Cấp nước Đồng Nai - công ty mẹ nắm 52.4% vốn NTW, ước tính thu về hơn 61 tỷ đồng từ cổ tức giai đoạn 2017-2025.
Bất chấp lợi nhuận sụt giảm, Cấp thoát nước và Xây dựng Bảo Lộc vẫn giữ nguyên tỷ lệ chia, khiến mức cổ tức vọt lên 151% và 124% trong hai năm gần nhất.
Nước sạch Bắc Ninh B từng chia lợi nhuận tới 156% năm 2017, những năm sau dao động quanh 100%.
Cấp nước Nam Định N cũng tăng mạnh tỷ lệ lợi nhuận để chia trong các năm gần đây. Năm 2022 lên tới 137%, các năm 2023 và 2024 lần lượt là 88% và 82%.
Làm năm nào chia hết năm đó
Một điểm dễ nhận thấy ở nhiều doanh nghiệp ngành nước là không giữ lại lợi nhuận (lợi nhuận chưa phân phối bằng 0); sau khi trích lập quỹ, toàn bộ phần còn lại đều về tay cổ đông.
Tiêu biểu là Nước sạch Bắc Giang . Từ 54% năm 2017, đến nay tỷ lệ này đã tăng dần lên gần 84% lợi nhuận giữ lại. Riêng đợt chia năm 2024 đạt 90%, dự kiến giữ nguyên cho năm 2025, đồng nghĩa sẽ không còn phần lợi nhuận chưa phân phối. Giai đoạn 2017-2025, cổ đông chi phối là UBND tỉnh Bắc Giang nhận về tổng cộng gần 30 tỷ đồng.
Cấp thoát nước Tuyên Quang T năm nay dành 97% lợi nhuận để chia cổ tức, và dự kiến duy trì cho năm tới. Từ năm 2018, Doanh nghiệp luôn trả tối thiểu 87%, thuộc nhóm có tỷ lệ chia cao nhất ngành dù ít được chú ý.
Cấp nước Đà Nẵng duy trì tỷ lệ trên 80% và không để lại lợi nhuận kể từ 2021. Cấp nước Thanh Hóa T đều đặn chia quanh 70%, phần còn lại dành cho quỹ, không còn khoản giữ lại trong nhiều năm qua.
Những doanh nghiệp khác có tỷ lệ chia cao và ổn định có thể kể đến NS2, TOW, NQT, KHW...
BGW trả cổ tức với tỷ lệ cao và gần như không để lại lợi nhuận
Cổ tức đều đặn suốt 10-15 năm, ai hưởng lợi lớn nhất?
Không ít doanh nghiệp ngành nước đã duy trì chính sách chia cổ tức ổn định xuyên suốt hơn một thập kỷ. Nhiều đơn vị thậm chí bắt đầu từ trước khi chính thức lên sàn.
Trong suốt 10 năm qua, Cấp thoát nước Bình Định đều thực hiện chi trả cổ tức vào tháng 9 hàng năm. Năm 2023, Công ty chia mức kỷ lục. UBND tỉnh Bình Định - cổ đông lớn nhất thu về hơn 47 tỷ đồng.
Tại TPHCM, các doanh nghiệp như Cấp nước Bến Thành , Cấp nước Gia Định , Cấp nước Nhà Bè và Cấp nước Chợ Lớn thực hiện chi trả đều đặn vào giữa năm, duy trì nhịp độ này trong suốt hơn 15 năm.
Bên hưởng lợi lớn nhất có lẽ là Tổng Công ty Cấp nước Sài Gòn - TNHH MTV (Sawaco), đơn vị sở hữu từ 50-70% vốn các công ty cấp nước lớn ở TPHCM như GDW, BTW, NBW, TDW, CLW, PJS, THW và TAW. Riêng giai đoạn 2017-2025, cổ đông Nhà nước đã nhận về không dưới 400 tỷ đồng cổ tức.
BWA cũng là trường hợp điển hình khi duy trì chi trả định kỳ vào tháng 5 trong ít nhất 15 năm qua. Đặc biệt, 5 năm gần đây, cổ tức được giữ ổn định ở mức 450 đồng/cp.
Tại miền Tây, Cấp thoát nước Cần Thơ kể từ khi lên sàn năm 2016 đã đều đặn thực hiện chi trả vào tháng 10 hàng năm. Tương tự, BGW cũng duy trì nhịp chia cổ tức vào giữa năm kể từ 2018 đến nay.
Ở phía Bắc, Cấp nước Hải Phòng đều trả quanh mức 800-850 đồng/cp vào tháng 5 mỗi năm kể từ 2016.
Một số doanh nghiệp quy mô lớn khác như BWE, DNW ở phía Nam hay VAV ở phía Bắc cũng duy trì việc chia cổ tức khá đều đặn, nhưng tỷ lệ lại thấp hơn so với mức trung bình của toàn ngành.
Ở chiều ngược lại, không ít đơn vị khiến cổ đông thất vọng vì nhiều năm liền không thực hiện chi trả. Điển hình là Hạ tầng Nước Sài Gòn , khi kết quả kinh doanh liên tục âm và không có cổ tức trong suốt nhiều năm.
Tử Kính
FILI - 10:15:07 30/06/2025
CTCP Cấp nước Long Khánh thông báo chốt danh sách cổ đông nhận cổ tức năm 2024 bằng tiền mặt với tỷ lệ 60%, tương đương 6,000 đồng/cp. Ngày giao dịch không hưởng quyền là 27/06 và ngày thanh toán dự kiến vào 31/07.
Với gần 2.5 triệu cp đang lưu hành, LKW sẽ chi khoảng 15 tỷ đồng để trả cổ tức - mức chi cao nhất kể từ khi Công ty giao dịch trên UPCoM. Đây là con số gây bất ngờ khi lợi nhuận ròng năm 2024 chỉ tăng khoảng 1 tỷ đồng so với năm trước, nhưng Công ty vẫn phân phối tới 60% phần lợi nhuận còn lại sau trích lập các quỹ cho cổ đông. Sau khi hoàn tất đợt chia cổ tức này, lợi nhuận giữ lại chuyển sang năm 2025 còn khoảng 9.6 tỷ đồng.
Kết quả kinh doanh qua các năm của LKW
LKW vốn có truyền thống chia cổ tức bằng tiền mặt đều đặn suốt hơn một thập kỷ qua, với tỷ lệ ổn định quanh mức 11-15% trong giai đoạn 2012-2022. Năm 2023, Công ty nâng tỷ lệ chia lên 20% - được coi là mức cao tại thời điểm đó.
Với việc ưu tiên phân phối lợi nhuận cho năm 2024, tỷ lệ cổ tức dự kiến năm 2025 sẽ giảm về 12%. Nguyên nhân một phần do lợi nhuận sau thuế năm 2025 được dự báo giảm 24% còn hơn 10 tỷ đồng, trong khi doanh thu kỳ vọng giữ nguyên ở mức xấp xỉ 48 tỷ đồng.
Tính đến cuối năm 2024, công ty mẹ của LKW - CTCP Cấp nước Đồng Nai (DNW) - đang nắm giữ 51% vốn, dự kiến nhận về khoảng 7.65 tỷ đồng cổ tức. Cổ đông lớn Nguyễn Văn Hiệp - với tỷ lệ sở hữu 16.74% - sẽ nhận hơn 2.5 tỷ đồng từ đợt chi trả lần này.
Khang Di
FILI - 08:08:00 19/06/2025




Lịch chốt quyền cổ tức bằng tiền của 6 doanh nghiệp
Thêm 6 doanh nghiệp trên sàn chứng khoán sẽ thực hiện chốt quyền trả cổ tức bằng tiền cho cổ đông
1. CTCP Cấp nước Đồng Nai (Mã DNW):
- Ngày đăng ký cuối cùng: 4/6/2025
- Tỷ lệ cổ tức năm 2024: 16% (1.600 đồng/cổ phiếu)
- Ngày thanh toán: 30/6/2025
2. CTCP Vận tải và Dịch vụ Petrolimex Hải Phòng (Mã PTS):
- Ngày đăng ký cuối cùng: 10/6/2025
- Tỷ lệ cổ tức năm 2024: 5% (500 đồng/cổ phiếu)
- Ngày thanh toán: 26/6/2025
3. Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội (Mã SHB):
- Ngày đăng ký cuối cùng: 10/6/2025
- Tỷ lệ cổ tức năm 2024: 5% (500 đồng/cổ phiếu)
- Ngày thanh toán: 20/6/2025
4. CTCP Đầu tư và Phát triển Giáo dục Đà Nẵng (Mã DAD):
- Ngày đăng ký cuối cùng: 16/6/2025
- Tỷ lệ cổ tức bổ sung năm 2024: 5% (500 đồng/cổ phiếu)
- Ngày thanh toán: 27/6/2025
5. CTCP Gạch ngói Đồng Nai (Mã GND):
- Ngày đăng ký cuối cùng: 16/6/2025
- Tỷ lệ cổ tức đợt 2 năm 2024: 10% (1.000 đồng/cổ phiếu)
- Ngày thanh toán: 26/6/2025
6. CTCP Hóa chất Cơ bản miền Nam (Mã CSV):
- Ngày đăng ký cuối cùng: 20/6/2025
- Tỷ lệ cổ tức năm 2024: 10% (1.000 đồng/cổ phiếu)
- Ngày thanh toán: 17/10/2025.
Lịch chốt quyền cổ tức bằng tiền của 6 doanh nghiệp
Thêm 6 doanh nghiệp trên sàn chứng khoán sẽ thực hiện chốt quyền trả cổ tức bằng tiền cho cổ đông
1. CTCP Cấp nước Đồng Nai (Mã DNW):
- Ngày đăng ký cuối cùng: 4/6/2025
- Tỷ lệ cổ tức năm 2024: 16% (1.600 đồng/cổ phiếu)
- Ngày thanh toán: 30/6/2025
2. CTCP Vận tải và Dịch vụ Petrolimex Hải Phòng (Mã PTS):
- Ngày đăng ký cuối cùng: 10/6/2025
- Tỷ lệ cổ tức năm 2024: 5% (500 đồng/cổ phiếu)
- Ngày thanh toán: 26/6/2025
3. Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội (Mã SHB):
- Ngày đăng ký cuối cùng: 10/6/2025
- Tỷ lệ cổ tức năm 2024: 5% (500 đồng/cổ phiếu)
- Ngày thanh toán: 20/6/2025
4. CTCP Đầu tư và Phát triển Giáo dục Đà Nẵng (Mã DAD):
- Ngày đăng ký cuối cùng: 16/6/2025
- Tỷ lệ cổ tức bổ sung năm 2024: 5% (500 đồng/cổ phiếu)
- Ngày thanh toán: 27/6/2025
5. CTCP Gạch ngói Đồng Nai (Mã GND):
- Ngày đăng ký cuối cùng: 16/6/2025
- Tỷ lệ cổ tức đợt 2 năm 2024: 10% (1.000 đồng/cổ phiếu)
- Ngày thanh toán: 26/6/2025
6. CTCP Hóa chất Cơ bản miền Nam (Mã CSV):
- Ngày đăng ký cuối cùng: 20/6/2025
- Tỷ lệ cổ tức năm 2024: 10% (1.000 đồng/cổ phiếu)
- Ngày thanh toán: 17/10/2025.






البطاقة البيضاء
API البيانات
المكونات الإضافية للويب
صانع ملصقات مجاني قابل للتخصيص
برنامج التابعة لها
يمكن أن تكون مخاطر الخسارة كبيرة عند تداول الأصول المالية مثل الأسهم أو العملات الأجنبية أو السلع أو العقود الآجلة أو السندات أو صناديق الاستثمار المتداولة أو العملات المشفرة. قد تتعرض لخسارة كامل الأموال التي تودعها لدى شركة الوساطة. لذلك، يجب أن تفكر مليًا فيما إذا كانت هذه التجارة مناسبة لك في ضوء ظروفك ومواردك المالية.
لا ينبغي الاقدام على الاستثمار دون إجراء التدقيق و الأبحاث اللاّزمة أو التشاور مع مستشاريك الماليين. قد لا يناسبك محتوى موقعنا ، لأننا لا نعرف حالتك المالية واحتياجاتك الاستثمارية. من المحتمل أن معلوماتنا المالية قد يكون لها زمن انتقال أو تحتوي على معلومات غير دقيقة، لذلك يجب أن تكون مسؤولاً بالكامل عن أي من معاملاتك وقراراتك الاستثمارية. لن تكون الشركة مسؤولة عن خسارة أي من أموالك.
بدون الحصول على إذن من موقع الويب، لا يُسمح لك بنسخ رسومات الموقع أو النصوص أو العلامات التجارية. حقوق الملكية الفكرية في المحتوى أو البيانات المدرجة في هذا الموقع مملوكة لمزوديها و بورصات التداول.
لم تسجّل الدخول
سجل الدخول لعرض المزيد من الميزات

عضوية FastBull
ليس بعد
شراء
تسجيل الدخول
الاشتراك