أسعار السوق
أخبار
تحليل التداول
مستخدم
24/7
التقويم الاقتصادي
تعليم
البيانات
- الاسم
- أحدث قيمة
- السابق












حسابات الإشارات للأعضاء
جميع حسابات الإشارات
جميع المسابقات



الأرجنتين مؤشر أسعار المستهلكا:--
ا: --
ا: --
الأرجنتين مؤشر الوطني أسعار المستهلك مؤشر أسعار المستهلك CPI السنوي (نوفمبر)ا:--
ا: --
ا: --
أمريكا سندات الخزانة التي تحتفظ بها البنوك المركزية الأجنبية أسبوعياا:--
ا: --
ا: --
اليابان الناتج الصناعي النهائي الشهري (أکتوبر)ا:--
ا: --
ا: --
اليابان الناتج الصناعي النهائي السنوي (أکتوبر)ا:--
ا: --
ا: --
المملكة المتحدة صناعة الخدمات شهريا (معدل موسميا) (أکتوبر)ا:--
ا: --
ا: --
المملكة المتحدة قطاع الخدمات سنويا (أکتوبر)ا:--
ا: --
ا: --
ألمانيا المؤشر المنسق لأسعار المستهلك النهائيا:--
ا: --
ا: --
ألمانيا المؤشر المنسق لأسعار المستهلك النهائيا:--
ا: --
ا: --
المملكة المتحدة الميزان التجاري خارج الاتحاد الأوروبي (معدل موسميا) (أکتوبر)ا:--
ا: --
ا: --
المملكة المتحدة اﻟﻤﯿﺰان اﻟﺘﺠﺎري (أکتوبر)ا:--
ا: --
ا: --
المملكة المتحدة مؤشر قطاع الخدمات الشهريا:--
ا: --
ا: --
المملكة المتحدة مخرجات قطاع البناء شهريا (معدل موسميا) (أکتوبر)ا:--
ا: --
ا: --
المملكة المتحدة الإنتاج الصناعي السنوي (أکتوبر)ا:--
ا: --
ا: --
المملكة المتحدة الميزان التجاري (معدل موسميا) (أکتوبر)ا:--
ا: --
ا: --
المملكة المتحدة الميزان التجاري للاتحاد الأوروبي (معدل موسميا) (أکتوبر)ا:--
ا: --
ا: --
المملكة المتحدة مخرجات قطاع التصنيع سنويا (أکتوبر)ا:--
ا: --
ا: --
المملكة المتحدة إجمالي الناتج المحليا:--
ا: --
ا: --
المملكة المتحدة إجمالي الناتج المحلي السنويا:--
ا: --
ا: --
المملكة المتحدة المخرجات الصناعية شهريا (أکتوبر)ا:--
ا: --
ا: --
المملكة المتحدة مخرجات قطاع التصنيع شهريا (أکتوبر)ا:--
ا: --
ا: --
المملكة المتحدة الناتج المحلي الإجمالي الشهري 3 أشهر/3 أشهر (أکتوبر)ا:--
ا: --
ا: --
ألمانيا مؤشر أسعار المستهلك CPIا:--
ا: --
ا: --
ألمانيا مؤشر أسعار المستهلكا:--
ا: --
ا: --
المملكة المتحدة مخرجات قطاع البناء سنويا (أکتوبر)ا:--
ا: --
ا: --
فرنسا المؤشر المنسق لأسعار المستهلك النهائيا:--
ا: --
ا: --
البر الرئيسى الصينى نمو القروض المستحقة السنوي (نوفمبر)ا:--
ا: --
ا: --
البر الرئيسى الصينى المعروض النقدي السنوي M2 (نوفمبر)ا:--
ا: --
ا: --
البر الرئيسى الصينى المعروض النقدي السنوي M0 (نوفمبر)ا:--
ا: --
ا: --
البر الرئيسى الصينى المعروض النقدي السنوي M1 (نوفمبر)ا:--
ا: --
ا: --
الهند مؤشر أسعار المستهلك--
ا: --
ا: --
المملكة المتحدة معدل التضخم المتوقع--
ا: --
ا: --
الهند نمو الودائع السنوي--
ا: --
ا: --
البرازيل نمو قطاع الخدمات السنوي (أکتوبر)--
ا: --
ا: --
المكسيك الإنتاج الصناعي السنوي (أکتوبر)--
ا: --
ا: --
ألمانيا الحساب الجاري (غير معدل موسميا) (أکتوبر)--
ا: --
ا: --
روسيا اﻟﻤﯿﺰان اﻟﺘﺠﺎري (أکتوبر)--
ا: --
ا: --
رئيس بنك الاحتياطي الفيدرالي في فيلادلفيا هنري بولسون يلقي خطابًا
كندا تراخيص البناء الشهريا (معدل موسميا) (أکتوبر)--
ا: --
ا: --
كندا مبيعات الجملة السنوي (أکتوبر)--
ا: --
ا: --
كندا مخزون شركات البيع بالجملة شهريا (أکتوبر)--
ا: --
ا: --
كندا مخزون شركات البيع بالجملة سنويا (أکتوبر)--
ا: --
ا: --
كندا مبيعات الجملة الشهري (معدل موسميا) (أکتوبر)--
ا: --
ا: --
أمريكا اجمالي عدد منصات التنقيب الأسبوعي--
ا: --
ا: --
أمريكا اجمالي عدد منصات التنقيب عن النفط الأسبوعي--
ا: --
ا: --
اليابان مؤشر تانكان الحركي للشركات غير التصنيعية الكبيرة (الربع 4)--
ا: --
ا: --
اليابان مؤشر تانكان الحركي للشركات التصنيعية الصغيرة (الربع 4)--
ا: --
ا: --
اليابان مؤشر تانكان للتوقعات الشركات غير التصنيعية الكبيرة (الربع 4)--
ا: --
ا: --
اليابان مؤشر تانكان للتوقعات الشركات التصنيعية الكبيرة (الربع 4)--
ا: --
ا: --
اليابان مؤشر تانكان للشركات الصناعية الصغيرة (الربع 4)--
ا: --
ا: --
اليابان مؤشر تانكان الحركي للشركات التصنيعية الكبيرة (الربع 4)--
ا: --
ا: --
اليابان مؤشر تانكان للنفقات الرأسمالية للشركات الكبيرة (الربع 4)--
ا: --
ا: --
البر الرئيسى الصينى الإنتاج الصناعي السنوي (YTD) (نوفمبر)--
ا: --
ا: --
البر الرئيسى الصينى معدل البطالة في المناطق الحضرية (نوفمبر)--
ا: --
ا: --
المملكة العربية السعودية مؤشر أسعار المستهلك--
ا: --
ا: --
منطقة اليورو الإنتاج الصناعي السنوي (أکتوبر)--
ا: --
ا: --
منطقة اليورو المخرجات الصناعية شهريا (أکتوبر)--
ا: --
ا: --
كندا مبيعات المنازل الكائنة الشهري (نوفمبر)--
ا: --
ا: --
منطقة اليورو إجمالي الأصول الاحتياطية (نوفمبر)--
ا: --
ا: --
كندا مؤشر الثقة الاقتصادية الوطني--
ا: --
ا: --
كندا عدد المساكن الجديدة قيد الانشاء (نوفمبر)--
ا: --
ا: --


لا توجد البينات المعلقة
أحدث المشاهدات
أحدث المشاهدات
الموضوعات الشائعة
المؤلفون الشائعون
أحدث
البطاقة البيضاء
API البيانات
المكونات الإضافية للويب
برنامج التابعة لها
عرض جميع نتائج البحث

لا توجد بيانات
Ổn định và chờ đợi / TTCK 8.6.25
Cùng điểm qua một số thông tin đáng chú ý của Thế giới và trong nước:
Tin thế giới:
- Trong phiên giao dịch ngày 6/6, chỉ số trung bình công nghiệp Dow Jones tăng 443 điểm, tương đương 1,05% và đóng cửa ở mức 42.763 điểm. Giữa phiên, có lúc chỉ số blue-chip này từng tăng hơn 600 điểm. S&P 500 cũng đi lên khoảng 1,03%, lần đầu tiên chốt phiên trên mốc 6.000 điểm kể từ cuối tháng 2. Chỉ số thiên về công nghệ Nasdaq Composite tăng 1,2% và đóng cửa với 19.530 điểm. Đà tăng của thị trường được hỗ trợ bởi dữ liệu báo cáo của Cục Thống kê Lao động cho thấy nền kinh tế số một thế giới đã tạo ra thêm 139.000 việc làm trong tháng 5, cao hơn dự báo của Dow Jones là 125.000 nhưng thấp hơn so với kết quả đã điều chỉnh của tháng 4 là 147.000 việc làm. Tỷ lệ thất nghiệp tiếp tục duy trì ở mức 4,2%.
- Đồng USD tiếp tục xu hướng đi ngang quanh mức 99-100 do chịu áp lực tăng trưởng kinh tế Mỹ, chính sách tiền tệ. Mặc dù dữ liệu việc làm tháng 5 tích cực tuy nhiên DXY chỉ phục hồi nhẹ trước lo ngại từ căng thẳng thương mại vẫn đang tiếp diễn.
- Lợi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm Mỹ tiếp tục xu hướng tăng, hiện tại đang ở mức 4.512% trong phiên cuối tuần.
Tin trong nước:
- Theo Cục Thống kê (Bộ Tài chính), Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 5/2025 tăng 0,16% so với tháng trước chủ yếu do giá thuê nhà, vật liệu bảo dưỡng nhà ở, điện sinh hoạt và ăn uống ngoài gia đình tăng. CPI tháng 5 tăng 1,53% so với tháng 12/2024; tăng 3,24% so với cùng kỳ năm trước.
- Sáng 2/6/2025, S&P Global công bố Chỉ số Nhà quản trị mua hàng (PMI) ngành sản xuất Việt Nam tháng 5/2025. Trong đó có 3 điểm nổi bật: Tổng số lượng đơn đặt hàng mới giảm trong bối cảnh xuất khẩu giảm đáng kể; Sản lượng tăng trở lại; Chi phí đầu vào giảm lần đầu trong 22 tháng.
- Theo số liệu từ Trung tâm lưu ký Chứng khoán Việt Nam (VSD), luỹ kế từ đầu năm 2025, số lượng tài khoản của nhà đầu tư trong nước đã tăng gần 800.000 đơn vị. Đến cuối tháng 5, nhà đầu tư cá nhân trong nước có tổng cộng hơn 10 triệu tài khoản, tương đương 10% dân số, hoàn thành mục tiêu trước thời hạn 2025 và đang hướng đến 11 triệu tài khoản vào năm 2030.
- Tỷ giá USD/VND tiếp tục tăng mạnh vượt đỉnh mặc dù DXY đã có sự suy giảm đáng kể, phiên 6/6 tỷ giá chững lại giảm nhẹ xuống mốc 26.041. Vietcombank niêm yết tỷ giá ở mức 25.860 – 26.220 VND/USD mua vào – bán ra, giảm 24 đồng so với phiên giao dịch trước đó.
- Lợi suất trái phiếu 10 năm ngày 6/6 chững lại ở mức 3.252% sau nhịp tăng vượt vùng đỉnh hồi tháng 2/2025.
Trên thị trường chứng khoán trong nước:
Theo biểu đồ dự báo, thì giai đoạn từ 01/06-16/06/25 là giai đoạn thị trường đi ngang trong khoảng 1300 < VNI < 1345, đây là giai đoạn:
- Khoảng trống thông tin, do thị trường chờ đợi những diễn biến mới nhất về đàm phán vòng 3 thương mại Việt Mỹ đang diễn ra.
- Kỳ nghỉ hè và giao điểm của mùa công bố BCTC quý 2/25, chưa có nhiều tin tức đáng chú ý về KQKD của DN niêm yết.
- Mặt bằng của nhiều cổ phiếu đã phục hồi tốt kể từ sau tháng 04/2025 nên thị trường cần khoảng thời gian để đánh giá lại, chốt lời hoặc cơ cấu lại một phần danh mục đầu tư.
Chi tiết nhận định thị trường và dự báo diễn biến tiếp theo của VN-Index trong thời gian tới, nhận định các mã cổ phiếu mà nhà đầu tư quan tâm đều được chia sẻ trong video #289: Ổn định và chờ đợi / TTCK 8.6.25.
Lưu ý: Những thông tin chia sẻ trong video chỉ mang tính chất tham khảo. Nhà đầu tư thận trọng và cân nhắc rủi ro với quyết định đầu tư của mình.
Ổn định và chờ đợi / TTCK 8.6.25
Cùng điểm qua một số thông tin đáng chú ý của Thế giới và trong nước:
Tin thế giới:
- Trong phiên giao dịch ngày 6/6, chỉ số trung bình công nghiệp Dow Jones tăng 443 điểm, tương đương 1,05% và đóng cửa ở mức 42.763 điểm. Giữa phiên, có lúc chỉ số blue-chip này từng tăng hơn 600 điểm. S&P 500 cũng đi lên khoảng 1,03%, lần đầu tiên chốt phiên trên mốc 6.000 điểm kể từ cuối tháng 2. Chỉ số thiên về công nghệ Nasdaq Composite tăng 1,2% và đóng cửa với 19.530 điểm. Đà tăng của thị trường được hỗ trợ bởi dữ liệu báo cáo của Cục Thống kê Lao động cho thấy nền kinh tế số một thế giới đã tạo ra thêm 139.000 việc làm trong tháng 5, cao hơn dự báo của Dow Jones là 125.000 nhưng thấp hơn so với kết quả đã điều chỉnh của tháng 4 là 147.000 việc làm. Tỷ lệ thất nghiệp tiếp tục duy trì ở mức 4,2%.
- Đồng USD tiếp tục xu hướng đi ngang quanh mức 99-100 do chịu áp lực tăng trưởng kinh tế Mỹ, chính sách tiền tệ. Mặc dù dữ liệu việc làm tháng 5 tích cực tuy nhiên DXY chỉ phục hồi nhẹ trước lo ngại từ căng thẳng thương mại vẫn đang tiếp diễn.
- Lợi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm Mỹ tiếp tục xu hướng tăng, hiện tại đang ở mức 4.512% trong phiên cuối tuần.
Tin trong nước:
- Theo Cục Thống kê (Bộ Tài chính), Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 5/2025 tăng 0,16% so với tháng trước chủ yếu do giá thuê nhà, vật liệu bảo dưỡng nhà ở, điện sinh hoạt và ăn uống ngoài gia đình tăng. CPI tháng 5 tăng 1,53% so với tháng 12/2024; tăng 3,24% so với cùng kỳ năm trước.
- Sáng 2/6/2025, S&P Global công bố Chỉ số Nhà quản trị mua hàng (PMI) ngành sản xuất Việt Nam tháng 5/2025. Trong đó có 3 điểm nổi bật: Tổng số lượng đơn đặt hàng mới giảm trong bối cảnh xuất khẩu giảm đáng kể; Sản lượng tăng trở lại; Chi phí đầu vào giảm lần đầu trong 22 tháng.
- Theo số liệu từ Trung tâm lưu ký Chứng khoán Việt Nam (VSD), luỹ kế từ đầu năm 2025, số lượng tài khoản của nhà đầu tư trong nước đã tăng gần 800.000 đơn vị. Đến cuối tháng 5, nhà đầu tư cá nhân trong nước có tổng cộng hơn 10 triệu tài khoản, tương đương 10% dân số, hoàn thành mục tiêu trước thời hạn 2025 và đang hướng đến 11 triệu tài khoản vào năm 2030.
- Tỷ giá USD/VND tiếp tục tăng mạnh vượt đỉnh mặc dù DXY đã có sự suy giảm đáng kể, phiên 6/6 tỷ giá chững lại giảm nhẹ xuống mốc 26.041. Vietcombank niêm yết tỷ giá ở mức 25.860 – 26.220 VND/USD mua vào – bán ra, giảm 24 đồng so với phiên giao dịch trước đó.
- Lợi suất trái phiếu 10 năm ngày 6/6 chững lại ở mức 3.252% sau nhịp tăng vượt vùng đỉnh hồi tháng 2/2025.
Trên thị trường chứng khoán trong nước:
Theo biểu đồ dự báo, thì giai đoạn từ 01/06-16/06/25 là giai đoạn thị trường đi ngang trong khoảng 1300 < VNI < 1345, đây là giai đoạn:
- Khoảng trống thông tin, do thị trường chờ đợi những diễn biến mới nhất về đàm phán vòng 3 thương mại Việt Mỹ đang diễn ra.
- Kỳ nghỉ hè và giao điểm của mùa công bố BCTC quý 2/25, chưa có nhiều tin tức đáng chú ý về KQKD của DN niêm yết.
- Mặt bằng của nhiều cổ phiếu đã phục hồi tốt kể từ sau tháng 04/2025 nên thị trường cần khoảng thời gian để đánh giá lại, chốt lời hoặc cơ cấu lại một phần danh mục đầu tư.
Chi tiết nhận định thị trường và dự báo diễn biến tiếp theo của VN-Index trong thời gian tới, nhận định các mã cổ phiếu mà nhà đầu tư quan tâm đều được chia sẻ trong video #289: Ổn định và chờ đợi / TTCK 8.6.25.
Lưu ý: Những thông tin chia sẻ trong video chỉ mang tính chất tham khảo. Nhà đầu tư thận trọng và cân nhắc rủi ro với quyết định đầu tư của mình.



Tuần từ 03-07/03/2025, vẫn chưa có nhiều doanh nghiệp chốt quyền chia cổ tức. Chỉ có 7 doanh nghiệp chốt quyền chi trả trong tuần tới, với tỷ lệ cao nhất là 20% - tức cổ đông sở hữu 1 cp nhận được 2,000 đồng.
Các doanh nghiệp chốt quyền chia cổ tức bằng tiền trong tuần từ 03-07/03/2025
Tỷ lệ cao nhất trong tuần tới (20%) thuộc về PDN (Cảng Đồng Nai) tạm ứng cổ tức đợt 1/2024 cho cổ đông. Với hơn 37 triệu cp đang lưu hành, PDN sẽ cần chi hơn 74 tỷ đồng cho lần tạm ứng cổ tức này. Ngày giao dịch không hưởng quyền là 07/03, dự kiến chi trả vào 10/03/2025.
Trước đó, ĐHĐCĐ thường niên 2024 của Công ty đã thông qua kế hoạch phân phối lợi nhuận 2024 với tỷ lệ 40%, theo đó khả năng cao lần tạm ứng tiếp theo của PDN cũng có tỷ lệ 20%.
2 cái tên nổi bật tiếp theo là DNC và HPB, với cùng tỷ lệ 15% (tức 1,500 đồng/cp). Trong đó, DNC có ngày giao dịch không hưởng quyền và ngày chi trả lần lượt là 07/03 và 27/03, trong khi HPB là 05/03 và 14/04/2025.
Với DNC, đây là lần tạm ứng đợt 2/2024. Với hơn 8 triệu cp đang lưu hành, ước tính Doanh nghiệp sẽ chi khoảng 13 tỷ đồng cho đợt tạm ứng này. Trước đó, DNC đã tạm ứng cổ tức đợt 1 với tỷ lệ 10% bằng tiền vào tháng 10/2024, tương ứng 8 tỷ đồng. Như vậy, DNC chia cổ tức năm 2024 cho cổ đông tổng tỷ lệ 25%, vượt tỷ lệ tối thiểu được ĐHĐCĐ thường niên thông qua (lớn hơn hoặc bằng 20%).
Trong khi đó, HPB chia cổ tức cho năm 2024 tỷ lệ 15%, khoảng 5.5 tỷ đồng, bằng với con số được ĐHĐCĐ 2024 thông qua.
Tuần tới, không có doanh nghiệp nào chốt quyền chia cổ tức bằng cổ phiếu.
Châu An
FILI - 13:58:00 02/03/2025
6 DN sắp trả cổ tức bằng tiền, cao nhất 20%
Tháng 3/2025, 6 doanh nghiệp trên sàn chứng khoán sẽ thực hiện chốt quyền trả cổ tức bằng tiền cho cổ đông
1. CTCP Sách và Thiết bị Bình Thuận (Mã BST):
- Ngày đăng ký cuối cùng: 3/3/2025
- Tỷ lệ tạm ứng cổ tức năm 2024: 10% (1.000 đồng/cổ phiếu)
- Ngày thanh toán: 17/3/2025
2. CTCP Bao Bì PP (Mã HPB):
- Ngày đăng ký cuối cùng: 6/3/2025
- Tỷ lệ tạm ứng cổ tức đợt 1 năm 2024: 15% (1.500 đồng/cổ phiếu)
- Ngày thanh toán: 14/4/2025
3. CTCP Cảng Đồng Nai (Mã PDN):
- Ngày đăng ký cuối cùng: 10/3/2025
- Tỷ lệ tạm ứng cổ tức đợt 1 năm 2024: 20% (2.000 đồng/cổ phiếu)
- Ngày thanh toán: 1/4/2025
4. CTCP Thủy điện Nước Trong (NTH):
- Ngày đăng ký cuối cùng: 12/3/2025
- Tỷ lệ tạm ứng bằng tiền đợt 3 năm 2024: 10% (1.000 đồng/cổ phiếu)
- Ngày thanh toán: 27/3/2025
5. CTCP Thương mại và Vận tải Petrolimex Hà Nội (Mã PJC):
- Ngày đăng ký cuối cùng: 13/3/2025
- Tỷ lệ cổ tức tạm ứng năm 2024: 15% (1.500 đồng/cổ phiếu)
- Ngày thanh toán: 2/4/2025
6. CTCP Đầu tư và Xây dựng Tiền Giang (Mã THG):
- Ngày đăng ký cuối cùng: 18/3/2025
- Tỷ lệ tạm ứng cổ tức đợt 2 năm 2024: 10% (1.000 đồng/cổ phiếu)
- Ngày thanh toán: 10/4/2025.
6 DN sắp trả cổ tức bằng tiền, cao nhất 20%
Tháng 3/2025, 6 doanh nghiệp trên sàn chứng khoán sẽ thực hiện chốt quyền trả cổ tức bằng tiền cho cổ đông
1. CTCP Sách và Thiết bị Bình Thuận (Mã BST):
- Ngày đăng ký cuối cùng: 3/3/2025
- Tỷ lệ tạm ứng cổ tức năm 2024: 10% (1.000 đồng/cổ phiếu)
- Ngày thanh toán: 17/3/2025
2. CTCP Bao Bì PP (Mã HPB):
- Ngày đăng ký cuối cùng: 6/3/2025
- Tỷ lệ tạm ứng cổ tức đợt 1 năm 2024: 15% (1.500 đồng/cổ phiếu)
- Ngày thanh toán: 14/4/2025
3. CTCP Cảng Đồng Nai (Mã PDN):
- Ngày đăng ký cuối cùng: 10/3/2025
- Tỷ lệ tạm ứng cổ tức đợt 1 năm 2024: 20% (2.000 đồng/cổ phiếu)
- Ngày thanh toán: 1/4/2025
4. CTCP Thủy điện Nước Trong (NTH):
- Ngày đăng ký cuối cùng: 12/3/2025
- Tỷ lệ tạm ứng bằng tiền đợt 3 năm 2024: 10% (1.000 đồng/cổ phiếu)
- Ngày thanh toán: 27/3/2025
5. CTCP Thương mại và Vận tải Petrolimex Hà Nội (Mã PJC):
- Ngày đăng ký cuối cùng: 13/3/2025
- Tỷ lệ cổ tức tạm ứng năm 2024: 15% (1.500 đồng/cổ phiếu)
- Ngày thanh toán: 2/4/2025
6. CTCP Đầu tư và Xây dựng Tiền Giang (Mã THG):
- Ngày đăng ký cuối cùng: 18/3/2025
- Tỷ lệ tạm ứng cổ tức đợt 2 năm 2024: 10% (1.000 đồng/cổ phiếu)
- Ngày thanh toán: 10/4/2025.
البطاقة البيضاء
API البيانات
المكونات الإضافية للويب
صانع ملصقات مجاني قابل للتخصيص
برنامج التابعة لها
يمكن أن تكون مخاطر الخسارة كبيرة عند تداول الأصول المالية مثل الأسهم أو العملات الأجنبية أو السلع أو العقود الآجلة أو السندات أو صناديق الاستثمار المتداولة أو العملات المشفرة. قد تتعرض لخسارة كامل الأموال التي تودعها لدى شركة الوساطة. لذلك، يجب أن تفكر مليًا فيما إذا كانت هذه التجارة مناسبة لك في ضوء ظروفك ومواردك المالية.
لا ينبغي الاقدام على الاستثمار دون إجراء التدقيق و الأبحاث اللاّزمة أو التشاور مع مستشاريك الماليين. قد لا يناسبك محتوى موقعنا ، لأننا لا نعرف حالتك المالية واحتياجاتك الاستثمارية. من المحتمل أن معلوماتنا المالية قد يكون لها زمن انتقال أو تحتوي على معلومات غير دقيقة، لذلك يجب أن تكون مسؤولاً بالكامل عن أي من معاملاتك وقراراتك الاستثمارية. لن تكون الشركة مسؤولة عن خسارة أي من أموالك.
بدون الحصول على إذن من موقع الويب، لا يُسمح لك بنسخ رسومات الموقع أو النصوص أو العلامات التجارية. حقوق الملكية الفكرية في المحتوى أو البيانات المدرجة في هذا الموقع مملوكة لمزوديها و بورصات التداول.
لم تسجّل الدخول
سجل الدخول لعرض المزيد من الميزات

عضوية FastBull
ليس بعد
شراء
تسجيل الدخول
الاشتراك